PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải.docx


A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học. Câu 7: Theo lý thuyết hiện đại, quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu ảnh hưởng bởi A. đột biến, giao phối và sự phân li tính trạng. B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. các biến dị di truyền và cơ chế cách ly. D. đột biến, giao phối và các cơ chế cách ly. Câu 8: Hình 2 mô tả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) nhằm kiểm tra giả thuyết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan: Hình 2 Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyết nào sau đây? A. Sự sống bắt nguồn từ các chất hữu có sẵn trong tự nhiên. B. Sự hình thành các tế bào có nhân hoàn chỉnh từ các chất hữu cơ. C. Sự sống bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ trong khí quyển. D. Sự hình thành các chất vô cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. Câu 9: Khi nói về tháp sinh thái, nhận định nào sau đây sai? A. Là biểu đồ hình tháp thể hiện số lượng, sinh khối hay năng lượng có trong sinh vật qua các bậc dinh dưỡng. B. Trong số 3 loại tháp sinh thái (số lượng, khối lượng và năng lượng), tháp khối lượng luôn ở dạng chuẩn nhất. C. Tháp số lượng biểu diễn số lượng cá thể các bậc dinh dưỡng trên một đơn vị diện tích hay thể tích thống nhất. D. Tháp số lượng thể hiện mối quan hệ giữa vật chủ và vật kí sinh là dạng tháp đảo ngược (đáy hẹp đỉnh rộng). Câu 10: Hình 3 minh họa kiểu gene, cấu trúc NST và các kiểu hình tương ứng về hình dạng mắt ở ruồi giấm cái. Sự biểu hiện kiểu hình khác thường do đột biến lặp đoạn vùng Bar trên nhiễm sắc thế giới tính X và. NST bình thường (kí hiệu B + ), NST đột biến lặp mang 1 và 2 đoạn Bar được kí hiệu lần lượt B và B D. Hậu quả của đột biến này làm cho mắt lồi thành mắt dẹt, nếu đoạn NST lặp lại càng nhiều lần thì mức độ dẹt của mắt càng tăng lên.

D. có thể làm thay đổi kiểu gene mà không thay đổi kiểu hình. Câu 14: Hình 4 mô tả quá trình dịch mã của mRNA tại hai ribosome R1 và R2 Mỗi ribosome sẽ di chuyển về phía nào trên mRNA? A. Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu X. B. Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu Y. C. Ribosome R1 di chuyển về đầu Y, R2 về đầu X. D. Ribosome R1 và R2 đổi vị trí cho nhau trên mRNA. Câu 15: Ở một quần thể động vật ngẫu phối cân bằng di truyền, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên NST thường quy định, trong đó, A 1 quy định lông nâu; A 2 quy định lông đỏ; A 3 quy định lông vàng và A 4 quy định lông trắng. Các allele tương tác trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A 1 > A 2 > A 3 > A 4 . Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu tần số các allele là bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ đạt giá trị cao nhất. B. Bố mẹ lông đỏ và nâu cho F 1 : 2 nâu: 1 đỏ: 1 vàng. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. C. Trong quần thể có 6 kiểu gene dị hợp, kiểu hình lông nâu có nhiều kiểu gene dị hợp nhất. D. Các cá thể bố mẹ đều lông đỏ có thể sinh con có kiểu hình màu lông đỏ, vàng, trắng và nâu. Câu 16: Khi nói về đột biến số lượng NST, nhận định nào sau đây đúng? A. Ở các loài sinh vật, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính. B. Nếu kí hiệu bộ NST của loài thứ nhất là AA, loài thứ hai là BB thì bộ NST thể song nhị bội sẽ là AABB. C. Một loài thực vật có 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Kiểu gene AaBbd là đột biến thể 3. D. Tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội 4n trong đó tất cả các cặp NST đều có 2 chiếc tương đồng nhưng có 1 cặp NST có 4 chiếc. Câu 17: Con người đã áp dụng kiến thức sinh học như thế nào để giảm thiểu rủi ro do biến đổi khí hậu? A. Tập trung vào việc xây dựng các chính sách công nghệ cao. B. Bảo tồn đa dạng sinh học, cải tạo hệ sinh thái, tăng sự thích ứng. C. Dựa vào các thành tựu khoa học công nghệ để đối phó với khí hậu. D. Trồng cây xanh để thay thế toàn bộ rừng tự nhiên trên toàn cầu. Câu 18: Vai trò của operon trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ là gì? A. Giảm phiên mã bằng cách phá hủy mRNA để giảm lượng protein dựa trên nhu cầu của tế bào. B. Điều chỉnh sự phiên mã của các gene liên quan trong cùng một cụm dựa trên nhu cầu của tế bào. C. Kiểm soát số lượng ribosome trượt trên mRNA khi tham gia vào quá trình tổng hợp protein. D. Điều chỉnh hoạt động của enzyme bằng cách thay đổi cấu trúc của chúng khi tham gia dịch mã. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b quy định hai tính trạng khác nhau, các allele trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) thu được F 1 . a) Các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 có tỉ lệ tối đa là 50%. b) Khi (P) có kiểu gen khác nhau thì không thể thể tạo ra F 1 có 7 loại kiểu gen. c) Nếu hai gene trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ kiểu gene dị hợp ở F 1 luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.