Content text ĐỀ THI CUỐI KÌ I KHTN 7 SỐ 01 THEO CV 7991 - HS.docx
2 C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm halogen. Câu 10: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ gồm A. thước cuộn và đồng hồ bấm giây. B. thước thẳng và đồng hồ treo tường. C. đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện. D. cổng quang điện và thước cuộn. Câu 11: Cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí là A. thành bên trong mỏng, thành bên ngoài dày. B. thành bên trong dày, thành bên ngoài mỏng. C. thành bên trong mỏng, thành bên ngoài mỏng. D. thành bên trong dày, thành bên ngoài dày. Câu 12: Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn A. sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động. B. sự thay đổi thời gian theo quãng đường của một vật chuyển động. C. sự phụ thuộc của tốc độ theo thời gian của một vật chuyển động. D. sự phụ thuộc của tốc độ theo quãng đường của một vật chuyển động. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Câu 13: Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ. a) Số lớp electron của nguyên tử nhôm (aluminium) là 4. b) Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm (aluminium) là 2. c) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm (aluminium) là 3. d) Hạt nhân nguyên tử trên có 13 neutron. Câu 14: Một xe ô tô chạy với tốc độ 50 km/h trong khu vực có nhiều người đi bộ qua đường. a) Tốc độ 50 km/h là an toàn tuyệt đối trong mọi tình huống với người đi bộ. b) Nếu tăng tốc lên 60 km/h, nguy cơ tử vong của người đi bộ khi xảy ra va chạm tăng gấp đôi. c) Việc giữ khoảng cách an toàn với người đi bộ là cần thiết ngay cả khi tốc độ của xe dưới 30 km/h. d) Biển báo giới hạn tốc độ trong khu vực này giúp giảm thiểu tai nạn giao thông. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN (2 điểm) Câu 15: Nguyên tử X có 10 proton. X có bao nhiêu lớp e? Câu 16: Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường. Ban đầu học sinh đó đi với tốc độ 12 km/h trong thời gian 8 phút. Sau đó tiếp tục đi với tốc độ 8 km/h thêm 9 phút nữa thì tới trường. Xác định khoảng cách từ nhà tới trường của học sinh đó.