Content text 1. File đề bài (HS).docx
Nhiệt kế Cân điện tử. Nhiệt lượng kế. Oát kế. A. Nhiệt kế. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Oát kế. Câu 8(TH) (THPT Trưng Yên – Hưng Yên – TN THPT 2025): Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, người ta cần phải đo các đại lượng nào? A. nhiệt lượng cần cung cấp, khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật cần đo trong thí nghiệm. B. khối lượng chất cần đo trong thí nghiệm C. nhiệt lượng cần cung cấp để vật nóng chảy. D. nhiệt lượng cần cung cấp để vật nóng chảy và khối lượng vật cần đo trong thí nghiệm. Câu 9(VD) (THPT Trưng Yên – Hưng Yên – TN THPT 2025): Hệ thống phanh bốc khói trên một chiếc xe tải đang phanh là bằng chứng rõ ràng về sự liên quan giữa cơ và nhiệt học. Độ tăng nhiệt của 12 kg vật liệu phanh với nhiệt dung riêng trung bình 800 J/kg.K nếu vật liệu giữ lại 12% năng lượng từ một xe tải có khối lượng 10000 kg đi xuống dốc từ độ cao 75 m so với mặt đất với tốc độ không đổi gần đúng với giá trị nào sau đây, lấy g = 9,8m/s 2 . A. 1102,5 K B. 91,9 K. C. 93,7 K. D. 766,6 K. Câu 10(TH) (THPT Trưng Yên – Hưng Yên – TN THPT 2025): Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1 kg đồng và 1 kg chì thêm 1 0 C thì A. khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì. B. không khẳng định được C. khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng. D. hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau. Câu 11(TH) (THPT Phù Cừ - Hưng Yên – TN THPT 2025): Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có... (1) ... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho... (2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là A. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”. B. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ". C. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất". Câu 12(NB) (THPT Phù Cừ - Hưng Yên – TN THPT 2025): Một chất lỏng có khối lượng m, nhiệt hoá hơi riêng là L, nhiệt nóng chảy riêng là λ, nhiệt dung riêng c. Nhiệt hóa hơi được xác định bằng công thức A. Q = ΔU – A B. Q = Lm. C. Q = mc.Δt. D. Q = λm. Câu 13(TH) (THPT Phù Cừ - Hưng Yên – TN THPT 2025): Trong công nghệ đúc kim loại người ta quan tâm đến đại lượng nào sau đây A. Nhiệt nóng chảy riêng của vật liệu đúc B. Nhiệt dung của vật liệu đúc C. Nhiệt lượng của vật liệu đúc D. Nhiệt dung riêng của vật liệu đúc
Câu 14(NB) (THPT Phù Cừ - Hưng Yên – TN THPT 2025): Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là A. J/(Kg.K). B. J. C. J.K/Kg. D. J/K. Câu 15(TH) (THPT Nguyễn Khuyến Lê Thánh Tông – TP. HCM – TN THPT 2025): Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun là để A. cân khối lượng bình cho đơn giản. B. số chỉ trên cân ổn định hơn. C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn. D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn. Câu 16(TH) (THPT Nguyễn Khuyến Lê Thánh Tông – TP. HCM – TN THPT 2025): Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức nn0 UIt c mTT (1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế. (2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế. (3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước. (4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều. (5) Đo nhiệt độ ban đầu T 0 của nhiệt lượng kế và nước. A. (1) →( 2) → (3) → (4) → (5). B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5). D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4). Câu 17(TH) (THPT Nguyễn Khuyến Lê Thánh Tông – TP. HCM – TN THPT 2025): Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng nhiệt lượng kế có dây nung với công suất P = 24 W, cùng với cân và cốc hứng nước. Sơ đồ thí nghiệm như hình bên. – Bước 1. Cho nước đá tan ở 0 0 C vào nhiệt lượng kế sau thời gian t = 360 s thì thu được khối lượng nước ở cốc là m = 4.10 -3 kg – Bước 2. Bật biến áp nguồn để nung nóng lượng nước đá cũng trong thời gian 360s. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M = 34.10 -3 kg. Bước 2 được tiến hành ngay sau bước 1, xem dây nung không tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này đo được