PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 10 - Dạng 1 - HS.docx


2 I. Khi có sự xuất hiện của rắn mắt mèo, thời gian nở của trứng ếch cây mắt đỏ sớm hơn so với bình thường. II. Khi không có sự xuất hiện của rắn, những quả trứng có xu hướng sẽ nở dần theo thời gian khoảng từ 7 – 10 ngày sau khi đẻ trứng. III. Thời gian trứng nở sớm hơn so với bình thường có thể tạo ra những con non yếu hoặc dễ bị tổn thương trước các loài săn mồi dưới nước. IV. Sự xuất hiện của rắn mắt mèo không ảnh hưởng đến thời gian nở của trứng ếch. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: (NB – Đề Sở Đắk Lắk) Cây Trinh nữ móc (Mimosa diplotricha) sống ở môi trường A. sinh vật. B. nước ngọt. C. nước mặn D. cạn. Câu 9: (NB – Đề Sở Lạng Sơn) Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Thực vật. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 10. (TH – Đề 4 phát triển đề minh họa) Rạn san hô là hệ sinh thái biển có độ đa dạng cao và có vai trò quan trọng đối với đời sống của các sinh vật ven biển. “Tẩy trắng san hô” là hiện tượng khi tảo sống trong san hô bị loại bỏ, làm san hô bị mất màu và suy giảm khả năng sinh trưởng, đe dọa sự tồn tại của rạn san hô. Một nghiên cứu được tiến hành như sau: - Thu thập các mẫu san hô ở hai khu vực khác nhau gồm: vị trí hướng về phía Đông(sườn Đông) và vị trí hướng về phía Tây (sườn Tây) – nơi nhận nhiều ánh sáng hơn. - Nuôi san hô trong ba ngày ở hai mức nhiệt khác nhau là 27 o C (bình thường) và 34 o C (nhiệt độ cao). - Ghi nhận mật độ tảo trong san hô (số cá thể/m 2 ). Kết quả được thể hiện ở sơ đồ bên dưới. Biết rằng, khu vực này có nhiệt độ trung bình 27℃, nhưng nhiều năm gần đây có tần suất các đợt nóng gia tăng và dữ liệu thể hiện giá trị trung bình với khoảng tin cậy 95%. Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên. A. Thí nghiệm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng đến mật độ tảo sống trong san hô. B. Tảo sống ký sinh trong san hô, làm suy giảm khả năng sinh trưởng của san hô. C. Mức nhiệt độ cao trong thí nghiệm gây nguy hại nhiều hơn cho san hô ở sườn Tây. D. Nhiệt độ nước biển tăng gây nguy hại đến rạn san hô ở sường Đông cao hơn sường Tây. Câu 11. (NB – Đề 4 phát triển đề minh họa) Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì? A. Môi trường đất. B. Môi trường nước. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn. Câu 12. (NB – Đề 7 phát triển đề minh họa) Loại môi trường sống của tôm thẻ chân trắng là A. nước. B. sinh vật. C. trên cạn. D. đất. Câu 13: (NB – Đề 11 phát triển đề minh họa) Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Ánh sáng. B. Cỏ. C. Trâu. D. Hổ. Câu 14. (NB – Đề 13 phát triển đề minh họa) Lá cây xếp so le, đây là đặc điểm thích nghi của cây đối với nhân tố sinh thái nào?
3 A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Nhân tố hữu sinh. Câu 15: (NB – Đề 14 phát triển đề minh họa) Các nhân tố sinh thái nào sau đây được gọi là nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?  A. Các mối quan hệ cùng loài và khác loài trong quần xã. B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nồng độ CO 2 của môi trường.  C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ kí sinh – vật chủ. D. Chế độ dinh dưỡng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 16: (TH – Đề 15 phát triển đề minh họa) Đồ thị Hình 5 mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ ấp đến tỉ lệ nở ra con cái của rùa biển Hình 5. Quan sát sơ đồ, hãy xác định khoảng nhiệt độ thích hợp để sau khi ấp trứng, thu được quần thể gồm 40 rùa đực và 160 rùa cái. A. 38,2 ℃. B. 31,4 ℃. C. 26,5 ℃. D. 29,7 ℃ Sử dụng hình 2 để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo: Hình 2 mô tả kết quả dữ liệu sau từ một thí nghiệm được thiết kế để xác định tác động của bức xạ tia cực tím (UV) đến tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở ba loài ếch. Câu 17: (TH – Đề 24 phát triển đề minh họa) Khi hỏi về tác động của tia UV đến tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở ba loài ếch nhận định nào sau đây sai? A. Bức xạ UV làm giảm tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở cả ba loài. B. Trứng của loài 1 ít nhạy cảm nhất với bức xạ UV. C. Trứng của loài 2, loài 3 nhạy cảm giống nhau với bức xạ UV. D. Bức xạ UV làm giảm tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở loài 2 nhiều nhất.
4 Câu 18: (TH – Đề 24 phát triển đề minh họa) Nhận định nào sau đây đúng về ba loài ếch trong thí nghiệm trên? A. Loài 1 đẻ trứng nhiều nhất. B. Loài 2 ít có khả năng tuyệt chủng nhất. C. Loài 3 là loài có tỷ lệ sống sót thấp nhất trong ba loài. D. Loài 1 có tỷ lệ trứng nở cao nhất. Câu 19: (TH – Đề 35 phát triển đề minh họa) Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Nấm. B. Xác động vật. C. Giun đất. D. Cỏ. Câu 20: (NB – Đề THPT Hà Trung – Thanh Hóa) Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Cấu trúc tuổi. D. Độ đa dạng. Câu 21: (NB – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa. Đây là ví dụ về biến động số lượng A. theo chu kì mùa. B. không theo chu kì. C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì tuần trăng. Câu 22: (NB – Đề THPT Nguyễn Huệ) Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Trong mùa sinh sản, các con đực tranh giành con cái. B. Bồ nông xếp thành hàng để bắt cá. C. Hiện tượng liền rễ của hai cây thông nhựa mọc cạnh nhau. D. Cây lúa và cỏ dại trong cùng ruộng lúa Câu 23. (TH – Đề THPT Thường Xuân) Hình vẽ mô tả các tháp tuổi của quần thể sinh vật: Nhận định sau đây về hình này là sai? A. Tháp (a) thể hiện xu hướng quần thể đang phát triển. B. Tháp (b) thể hiện xu hướng quần thể ổn định. C. Tháp (c) thể hiện xu hướng quần thể phát triển bền vững. D. Hình tháp tuổi giúp chúng ta có kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả. Câu 24: (TH – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên. Phân tích biểu đồ, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1 : 1. B. Tháp tuổi của quần thể này thuộc dạng tháp phát triển. C. Có 14% số cá thể của quần thể này không ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể. D. Quần thể này có kiểu phân bố ngẫu nhiên. Câu 25: (TH – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây? A. Kích thước quần thể tiếp tục duy trì vượt quá mức tối đa.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.