PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20. THPT TRIỆU SƠN 4 - THANH HÓA - L1 - 2025.doc

SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 (Đề thi có 05 trang, gồm 40 câu) ĐỀ KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Sinh học. Lớp 12 Thời gian: 50 phút. Không kể thời gian giao đề PHẦN I. (4,5 điểm). Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ trả lời một phương án. Câu 1: Trong quá trình giảm phân bình thường ở người, từ một tế bào sinh dục cái ở người phụ nữ giảm phân sinh ra được bao nhiêu trứng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 2: Ở một quần thể thực vật, màu sắc hoa đỏ 1 gene có 2 allele A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thống kê được tỉ lệ % các kiểu gen quy định về màu sắc hoa theo biểu đồ sau đây:  Tần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là: A. 0,2; 0,8. B. 0.4; 0,6. C. 0.6; 0,4. D. 0,3; 0,7. Câu 3: Loài lúa mì lục bội (Triticum aestivum) hiện nay được hình thành theo con đường lai xa và đa bội nhiều lần từ ba loài khác nhau. Loài thứ nhất có hệ gene kí hiệu là AA với 2n = 14; loài thứ hai có hệ gene kí hiệu là BB với 2n =14, loài thứ ba có hệ gene kí hiệu là DD với 2n = 14. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về loại lúa mì hiện nay là đúng? A. Các NST tồn tại thành 6 NST tương đồng trong tế bao sinh dưỡng của loài này. B. Bộ NST của loài lúa mì hiện nay là 3n = 21. C. Các cây lúa mì lục bội giảm phân không tạo giao tử bình thường. D. Loài lúa mì lục bội này thể hiện một trong các vai trò của đột biến NST là tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình hình thành loài mới nhờ lai xa và đa bội. Câu 4: Một thí nghiệm sử dụng các hạt đậu đựng trong 6 ống nghiệm như hình dưới Muốn đánh giá sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự nảy mầm cần so sánh hai ống nghiệm nào sau đây? A. 1 và 5. B. 3 và 6. C. 2 và 5. D. 4 và 6. Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene, gây ra bởi rối loạn quá trình sinh và tổng hợp ra melanin. Người mắc bệnh bạch tạng thường có da, mắt, tóc mang màu sắc nhạt. Đặc biệt, da của người mắc bệnh bạch tạng rất dễ bị bỏng nắng và ung thư. Ngoài ra, người mắc bệnh bạch tạng còn bị sợ ánh sáng, rối loạn thị giác và giảm thị lực. Khi nói về đột biến này phát biểu nào sau đây là chính xác? A. Gene gen này thuộc gen đa hiệu. B. Gene bình thường lặn so với gene đột biến. C. Gene đột biến trội hơn tất cả các gene khác quy định mầu da, mầu mắt, tóc của cơ thể. D. Gene bình thường tồn tại trong cơ thể người bệnh nhưng bị gene đột biến át đi sự biểu hiện.
Câu 6: Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào của cơ thể bình thường và số lượng NST ở các tế bào của cơ thể đột biến thì tế bào cơ thể đột biến thuộc thể đột biến nào sau đây?  A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể đa bội. D. Thể một. Câu 7: Phenylketone niệu (PKU) là rối loạn chuyển hóa Phenylalanyl, gây tích tụ Phenylalanyl trong cơ thể. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này. Phả hệ bên cho thấy bệnh Phenylketone niệu (PKU) được quy định bởi A. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trội trên nhiễm sắc thể thường. C. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 8: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter ở người? A. Nghiên cứu phả hệ B. Di truyền hóa sinh C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh D. Nghiên cứu tế bào Câu 9: Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định B. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định Câu 10: Trên mỗi nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại một vị trí xác định gọi là A. locus. B. allele. C. tâm động. D. chromatid. Câu 11: Trong quá trình nguyên phân bình thường, các nhiễm sắc thể đơn di chuyển về 2 cực của tế bào xảy ra tại kì nào sau đây? A. kì giữa. B. kì sau. C. kì cuối. D. kì đầu. Câu 12: Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây? A. Sucrose. B. Nước. C. Ion NO 3 - . D. Ion K + . Câu 13: Hình dưới mô tả cấu trúc của operon lac theo Monod và Jacob Theo mô hình này thì chú thích (1) là A.  protein ức chế. B.  vùng khởi động. C.  gen điều hòa. D.  vùng vận hành. Câu 14: Xơ nang là một bệnh di truyền, người mang bệnh xơ nang là do nhận yếu tố di truyền gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gen CFTR là nguyên nhân
chính gây bệnh xơ nang (CF). Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với kết quả ở hình bên allele Bố Mẹ Con đầu lòng Thai nhi A1 x x A2 x A3 x x x A4 x x A. Allele gây bệnh là A3( allele A3 trội hoàn toàn so với A1). B. Thai nhi bị bệnh vì allele A3 trội hoàn toàn so với A4. C. Thứ tự trội lặn các allele lần lượt là A4 >A3 > A2 > A1. D. Thai nhi hoàn toàn khoẻ mạnh. Câu 15: Loại nucleotide nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA? A. Uracil (U). B. Thymine (T). C. Adenine (A). D. Cytosine (C). Câu 16: Liệu pháp gene sử dụng vector virus có thể gặp phải vấn đề gì khi áp dụng trên người? A. Virus không thể xâm nhập vào cơ thể người. B. Virus có thể đột biến trong cơ thể và tạo ra gene đột biến mới. C. Hệ miễn dịch của người có thể phản ứng mạnh, tấn công virus mang gene điều trị. D. Tế bào cơ thể người có thể không nhận biết được virus mang gene bình thường. Câu 17: Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là A. gene đột biến. B. tế bào gốc phôi. C. gene cần chuyển. D. phôi cần ghép. Câu 18: Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con trai không bị cả 2 bệnh. Họ đi tư vấn di truyền về khả năng mắc bệnh của đứa con họ định sinh lần thứ 2. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp? A. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai không cả 2 mắc bệnh là 50% B. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai mắc cả 2 bệnh là 1/24. C. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái mắc 1 trong 2 bệnh là 50%. D. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái không mắc bệnh là 4/12 PHẦN II. (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.  Câu 1. Khi nghiên cứu về các tế bào lục lạp hoang dã (lục lạp bình thường và lá cây màu xanh) và lục lạp bị đột biến (lá cây màu trắng, lục lạp có màu trắng) trong 3 nhánh cây. Những kết quả này giải thích cho kết quả của Carl Correns khi nghiên cứa về sự di truyền về các gene ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) a) Từ những quan sát của mình Carl Correns kết luận gene quy định màu lá của cây hoa phấn không nằm trong nhân.  b) Khi cho lai các cây của hình 2 với các cây hình 3 sẽ cho kết quả các cây như hình 1.  c) Những cây có cành lá khảm như hình 1 có thể mọc ra cành có cả lá xanh, lá trắng và lá khảm. 

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.