PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CÂU HỎI ĐÚNG SAI CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.docx

PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Quan sát hình sau về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở loài linh dương và xét các nhận định sau đây: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Năng lượng loài linh dương sử dụng được lấy từ thức ăn dưới dạng cơ năng. S b. Khi chạy, linh dương đã chuyển toàn bộ năng lượng hóa năng thành cơ năng. S c. Ở linh dương, quang hợp đã giúp chuyển hóa hóa năng thành dạng năng lượng sử dụng được (ATP). S d. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở linh dương có bản chất là quá trình phân hủy các chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản có thể hấp thụ. Đ Hướng dẫn giải: A sai vì dưới dạng hóa năng B sai vì chuyển một phần còn một phần sang dạng nhiệt năng C sai vì linh dương không có quang hợp Câu 2. Quan sát hình sau về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng và xét các nhận định sau đây: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Chất (1) là phân tử ATP, (2) là phân tử ADP. Đ b. Chất (3) là phân tử đường ribose. S c. Quá trình (5) có bản chất là quá trình dị hóa. Đ d. Quá trình (6) cần có sự cung cấp năng lượng. Đ Câu 3. Xét các nhận định sau về ATP: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng Đ b. Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng. S c. Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và hai nhóm phosphate. S d. ATP là đồng tiền năng lượng tế bào. Đ Hướng dẫn giải: B sai vì năng lượng tích trữ là hóa năng C sai vì có 3 nhóm phosphate Câu 4. Xét các nhận định sau về enzyme: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Bản chất enzyme là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein S
b. Enzyme là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm của phản ứng sinh hóa mà nó xúc tác Đ c. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng và sẽ bị phân hủy sau khi tham gia vào phản ứng S d. Ở động vật và thực vật, enzyme do các tuyến tiết ra. Đ Hướng dẫn giải: A sai vì enzyme bản chất chỉ là protein C sai vì enzyme không bị phân hủy Câu 5. Quan sát hình và xét các nhận định sau: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Pepsin ở dạ dày hoạt động được trong khoảng pH từ 0 tới 5 S b. Trypsin ở dạ dày hoạt động được trong khoảng pH từ 6 tới 10 Đ c. Pepsin có khoảng pH rộng hơn so với Trypsin. S d. Điểm pH hoạt động tốt nhất của Trypsin có giá trị gấp hơn 4 lần giá trị điểm hoạt động tốt nhất của Pepsin. Đ Hướng dẫn giải: Đọc đồ thị Câu 6. Hai đồ thị bên dưới thể hiện sự ảnh hưởng của hai yếu tố lên hoạt tính enzyme. Xét các nhận định sau (1) (2) Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Đồ thị (1) thể hiện sự ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên hoạt tính enzyme. Đ b. Đồ thị (2) thể hiện sự ảnh hưởng của nồng độ enzyme lên hoạt tính enzyme. Đ c. Hoạt tính enzyme ở đồ thị (2) tăng không giới hạn do được bổ sung liên tục cơ chất. S d. Hoạt tính enzyme ở đồ thị (1) không tăng do đạt trạng thái bão hòa. Đ Hướng dẫn giải:
Đồ thị (1) : Cơ chất Đồ thị (2): Nồng độ enzyme Câu 7. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới hoạt tính của enzyme trypsin ở ruột bò và ruột cá tuyết Đại Tây Dương người ta vẽ được đồ thị như hình vẽ. Quan sát đồ thị và xét các nhận định sau: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Kết quả thí nghiệm cho thấy mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Đ b. Nhiệt độ tối ưu cho enzim pepsin của bò có giá trị gấp gần 1,5 lần giá trị nhiệt độ tối ưu của cá tuyết. Đ c. Ở khoảng nhiệt độ từ 10 đến 30 độ, hiệu suất phản ứng của trypsin cá tuyết và bò đều tăng. S d. Ở khoảng nhiệt độ từ 40 đến 42 độ, không còn sự phản ứng của enzyme pepsin của bất cứ loài nào. S Hướng dẫn giải: C sai vì bò tăng còn cá tuyết tăng rồi giảm D sai vì còn bò Câu 8. Để tìm hiểu hoạt tính của enzyme luciferase thay đổi theo nồng độ cơ chất D -Luciferin người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Khi phân tử D-Luciferin bị phân huỷ do sự xúc tác của enzyme luciferase với nguồn năng lượng cung cấp từ ATP sẽ giải phóng ra năng lượng dạng ánh sáng theo phương trình: D-Luciferin + Enzim + ATP  sản phẩm + giải phóng năng lượng ánh sáng. Người ta tiến hành thay đổi lượng D-Luciferin, giữ nguyên lượng ATP và enzyme thì lượng ánh sáng phát ra cũng thay đổi.
Quan sát đồ thị và xét các nhận định sau: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Kết quả thí nghiệm cho thấy ở nồng độ D-Luciferin nhỏ hơn 2,5 mM thì hoạt tính enzim tỉ lệ thuận với nồng độ cơ chất. Đ b. Kết quả thí nghiệm cho thấy ở nồng độ D-Luciferin khoảng 3 mM có hiện tượng bão hòa enzim. S c. Nếu tiếp tục tăng nồng độ D-Luciferin lên 4,5 mM thì hoạt tính enzim vẫn không đổi. Đ d. Sự thay đổi cũng xảy ra tương tự như hình khi thay đổi lượng ATP và giữ nguyên lượng D- Luciferin và enzyme. Đ Hướng dẫn giải: B sai vì ánh sáng vẫn tăng nên chưa có bão hòa enzyme Câu 9. Lipase là một enzyme phân giải lipid. Để tìm hiểu bản chất phân tử của Lipase các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu bằng cách so sánh sự di chuyển của enzyme này và Etanol theo thời gian vào trong một túi màng bán thấm nhân tạo có đầy đủ các loại cấu trúc như một tế bào bình thường. Kết quả được ghi lại ở bảng sau: Nồng độ cơ chất (mM) Tốc độ di chuyển vào trong túi màng (nM/phút) Lipase Etanol 0,1 29 7 0,6 102 45 1,0 297 70 5,0 511 350 10,0 696 700 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây Đúng hay Sai ? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Lipase là enzyme có bản chất Protein, kích thước lớn và tan trong nước. Đ b. Etanol là một chất có khối lượng phân tử nhỏ, không phân cực nên etanol di chuyển vào bên trong túi màng qua lớp phospholipid kép dễ dàng. Đ c. Tốc độ di chuyển của ethanol vào trong túi màng nhân tạo tỉ lệ nghịch với nồng độ cơ chất. s d. Lipase vận chuyển qua kênh protein đặc hiệu nên tốc độ vận chuyển không tăng khi nồng Đ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.