Content text Đề CƯƠNG ANH 7 CUỐI KỲ 1-2024-2025.docx
1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I - TIẾNG ANH 7(GLOBAL SUCCESS) A. PRONUNCIATION Sounds: /f/ , /v/, /ʃ/, /ʒ/, /ɒ/ , /ɔː/ /tʃ/ , /dʒ/ B. THEORY I. UNIT 1: HOBBIES 1. The present simple (Thì hiện tại đơn) Cách dùng Cách dùng Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Ex: We go to school everyday. Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật. Ex: This festival occurs every 4 years. Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. Ex: The earth moves around the Sun. Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, … Ex: The train leaves at 8 am tomorrow Dạng thức của thì hiện tại đơn. Với động từ to be (am/ is/ are) (+) S + am/ is/ are + N/ Adj (-) S + am/ is/ are + not + N/ Adj (?) Am/ Is/ Are + S + N/ Adj Với động từ thường (+) S + V nguyên mẫu/ V -s/es (-) S + don’t/ doesn’t + V nguyên mẫu (?) Do/ Does + S + V nguyên mẫu Dấu hiệu nhận biết Nhóm trạng từ đứng ở trong câu +Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi),seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu + Everyday/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tháng/ hàng tuần/ hàng năm) + Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần) … Ex:He phones home every week Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (She, He, It, Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ. Quy tắc Ví dụ Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ work – works / read – reads Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” miss – misses/ go – goes Đối với động từ tận cùng bằng “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) ta giữ nguyên “y + s” + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es” play – plays/ cry – cries 2. Verbs of liking and disliking (Động từ chỉ sự thích và ghét) Các động từ chỉ sự yêu, thích phổ biến Các động từ phổ biến like/ love (yêu thích), enjoy (thích thú), fancy (mến, thích), adore (mê, thích) Cấu trúc like/ love/ enjoy/ fancy/ adore + V-ing Ví dụ Do you like watching TV? My mother loves watering flowers in the garden. Có thể dùng dạng phủ định của các động từ “like, fancy” để diễn đạt ý không thích Chú ý Ex: She doesn’t like drawing
2 He doesn’t fancy climbing a tree Các động từ chỉ sự ghét, không thích. Các động từ phổ biến dislike (không thích), hate (ghét), detest (ghét cay, ghét đắng) Cấu trúc hate/ detest + V-ing / dislike + to V- inf Ví dụ Rose dislikes to study Maths. I hate having a bath in winter II. UNIT 2: HEALTHY 1. Simple sentences (Câu đơn) Câu đơn là câu chỉ chứa một mệnh đề, hay cụ thể hơn là một mệnh đề độc lập, có chủ ngữ (subject) và vị ngữ (predicate). Chúng ta có thể gặp các kiểu câu đơn sau - Câu đơn gồm một chủ ngữ và một động từ (S V). Eg 1: The price rises. (Giá tăng) S V Jessie is crying. (Jessie đang khóc.) S V Eg 2: Jessica ate dinner. (Jessica ăn tối.) S V O She buys some books. (Cô ấy mua vài cuốn sách) S V O - Một số câu đơn có thêm trạng ngữ (S V O A/ S V A). Eg 3: Jessie ate a very large dinner at Sushi restaurant. (Jessie ăn một bữa tối thịnh soạn ở nhà hàng Sushi.) A B C D Eg 4: She lives in a house on the top of the mountain. (Cô ấy sống trong một căn nhà trên đỉnh núi.) S V A III. UNIT 3: COMMUNITY 1. The past simple (Thì quá khứ đơn) Cách dùng Cách dùng - Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: I met her last summer. Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. Ex: She often went swimming every day last year. Dạng thức của thì quá khứ đơn. Với động từ to be (am/ is/ are) (+ ) S + was/ were (-) S + was/ were + not … (?) Was/ Were + S + …? Với động từ thường (+ ) S + V 2/ed (-) S + did + not + V (?) Did + S + V? Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trang từ chỉ thời gian như: - yesterday (hôm qua)/ - last night/ week/ month/ … (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ …) ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ; two weeks ago: cách đây 2 ngày, …) - in + thời gian trong quá khứ (in 1990)/ - when: khi (trong câu kể) Cách thêm ed vào sau động từ Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed. Quy tắc Ví dụ Thêm –ed vào đằng sau hầu hết các động từ want – wanted / look – looked Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee”, chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ live – lived / love – loved Đối với những động từ tận cùng là “y” play – played / stay – stayed
3 + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, u, i, o), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “ed” enjoy - enjoyed Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” stop – stopped/ plan – planned * Cách phát âm đuôi /t/, /d/ và /id/. Các động từ theo quy tắc khi chuyển sang quá khứ ta thêm “-ed”, đuôi này sẽ được phát âm theo ba cách là: /t/, /d/ và /id/. Cách phát âm Quy tắc /id/ - “ed” được phát âm là /id/ với các động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. Eg: wanted, invited, needed, decided … - Tính từ tận cùng bằng “ed” Eg: interested, bored, naked … /t/ - “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh ch, f (gh, ph), p, k, th, x, s (ce), sh Eg: helped, looked, washed, watched, laughed, breathed, kissed, danced, fixed … /d/ - “ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm còn lại. Eg: called, cleaned, damaged, amazed, used … IV. UNIT 4: MUSIC AND ARTS Các hình thức so sánh với like, different from, (not) as ... as, (not) the same as 1. So sánh sự giống nhau. Chúng ta dùng like, as... as, the same as để so sánh sự giống nhau. Hình thức so sánh Công thức/ ví dụ So sánh với “like” S + V + O (nếu có) + like + O Example: Lan has a bag like mine. This photo is like the one on the wall. So sánh với “as … as” S + V + as + Adj/ Adv + as + O Example: Folk music is as melodic as pop music This camera is as good as it was before. 2. So sánh sự khác nhau. Chúng ta dùng different from, not as... as, not the same as để so sánh sự khác nhau. Hình thức so sánh Công thức/ ví dụ So sánh với “different from” S + be + different from + O Example: Drawing is different from photography. Life in the city is different from life in the countryside. So sánh với “not as … as” S + V + not + as + Adj/ Adv + as + O Example: Classical music is not as exciting as rock. He runs not as fast as his brother. V. UNIT 5: FOOD AND DRINK 1. Cách dùng some, any, a lot of, lots of Cách dùng some, any Chúng ta dùng some và any với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được để miêu tả số lượng. Tuy nhiên, some thường được dùng trong câu khẳng định, any được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. E x There are some plums on the plate. (Có vài quả mận trên dĩa.) I need some flour to make a cake. (Tôi cần một ít bột để làm bánh.)
4 There aren’t any eggs in the fridge. (Không có quả trứng nào trong tủ lạnh.) Do you have any information about her? (Bạn có thông tin nào về cô ấy không?) Lưu ý: - Dùng some trong câu yêu cầu hay đề nghị. Example : Would you like some tea? (Bạn muốn uống một ít trà không?) - Any cũng có thể được dùng trong câu khẳng định nhưng vói nghĩa là “bất kì”. Example : Any colour will do. (Bất kì màu nào cùng được.) a lot of, lots of A lot of và lots of đều có nghĩa là “nhiều, số lượng nhiều”. Cả hai đều có thể đươc dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được để miêu tả số lương. A lot of và lots of thường được dung trong câu khẳng định. Example : There are a lot of grapes in the basket. (Có rất nhiều nho trong giỏ.) She eats lots of fruit. (Cô ấy ăn nhiều trái cây) 2. Cách dùng How much và How many với các danh từ đếm được và không đếm được How much và How many đều có nghĩa là bao nhiêu, được dùng để hỏi về sô lượng. Tuy nhiên, How much được dùng vói danh từ không đếm được và How many được dùng với danh từ đếm được số nhiều. How much + uncountable noun + be/auxiliary verb...? How many + countable noun + be/auxiliary verb...? Example: How much money would you like to loan? (Bạn muốn vay bao nhiêu tiền?) How many pencils are there in your pencil case? (Có bao nhiêu bút chì trong hộp đựng bút của bạn?) VI. UNIT 6: A VISIT TO A SCHOOL 1. Preposition of time Preposition Use Example IN (Vào thời điểm) - Trước tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ. Trước các buổi trong ngày (trừ at night). - Trước cụm từ cố định. - in January: vào tháng 1/ - in 2020: vào năm 2020 - in summer: vào mùa hè - in the 1990s: vào những năm 1990 - in the morning/ afternoon/ evening ON (Vào ngày, thời gian) - Trước các ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm. - Trước các ngày lễ. - Trong các cụm từ cố định. - on Monday: vào ngày thứ 2 - on 15th March: vào ngày 15 tháng 3 - on 15 March 2020: vào ngày 15 tháng 3 năm 2020 - on Christmas Day: vào ngày lễ Giáng sinh - on time: đúng giờ, chính xác AT (Vào dịp, vào thời điểm) - Trước thời gian trong ngày. - Trước các dịp lễ. - Trong một số cụm từ cố định. - at 9 o'clock: lúc 9 giờ đúng/ - at midnight: vào giữa đêm - at Christmas: vào dịp Giáng sinh. - at the same time: cùng lúc thời điểm) - at the end of this year: cuối năm nay - at the beginning of this year: đầu năm nay - at the moment/ at the present: ngay bây giờ 2. Preposition of place Preposition Use Example IN (Ở trong) - Khoảng không gian lớn như vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia. - Khoảng không gian khép kín như phòng, tòa nhà, cái hộp. - in space: trong vũ trụ / - in Hanoi city: ở Hà Nội - in Vietnam: ở Việt Nam/ - in the ocean: trong đại dương - in the room: trong phòng/ - in the box: trong hộp ON (Ở trên) - Vị trí trên bề mặt có tiếp xúc. - Trước tên đường. - Phương tiện đi lại (trừ car, - on the floor: trên sàn/ - on the chair: trên ghế - on Le Loi Street: trên đường Lê Lợi - on the train: trên tàu