Content text 24. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Hà Nội - có lời giải.docx
Trang 1 SỞ GD&ĐT HÀ NỘI --------------- KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Đô thị bắt đầu xuất hiện từ giữa thế kỉ XI. B. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng. C. Đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa. D. Đô thị hóa diễn ra chủ yếu ở vùng ven biển. Câu 2: Ngành giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta? A. Đường biển. B. Đường sắt. C. Đường ô tô. D. Đường hàng không. Câu 3: Dân số nước ta hiện nay có A. tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 tăng nhanh. B. quy mô lớn và vẫn tiếp tục tăng. C. trình độ học vấn đều giữa các vùng. D. số người ở nông thôn ít hơn thành thị. Câu 4: Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ nên khí hậu nước ta A. có hai mùa rõ rệt. B. có tính chất ẩm. C. có sự phân hóa. D. có tính chất nóng. Câu 5: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta A. chỉ tập trung ở khu vực kinh tế Nhà nước. B. gần đây phát triển với tốc độ nhanh. C. phân bố ở nơi có nhiều khoáng sản. D. có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu. Câu 6: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là A. điện gió. B. điện mặt trời. C. nhiệt điện. D. thuỷ điện. Câu 7: Thành phần kinh tế có vai trò định hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là A. Nhà nước. B. tập thể. C. ngoài Nhà nước. D. tư nhân. Câu 8: Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. B. tăng tỉ lệ lao động ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. C. ổn định tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ, các khu vực khác tăng. D. giảm tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng, các khu vực khác tăng. Câu 9: Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất diễn ra chủ yếu A. đồng bằng. B. hải đảo. C. miền núi. D. ven biển. Câu 10: Loại gió chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là A. gió Tây khô nóng. B. Tín phong bán cầu Bắc.
Trang 2 C. Tín phong bán cầu Nam. D. gió mùa Đông Bắc. Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay A. đối tượng nuôi trồng ít đa dạng. B. chủ yếu nuôi thủy sản nước mặn. C. tập trung ở sông suối miền núi. D. có sản lượng cao hơn khai thác. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay? A. Thương mại điện tử tăng trưởng rất nhanh. B. Mua bán ở chợ truyền thống ngày càng tăng. C. Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng khá nhanh. Câu 13: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Góp phần nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi trên cả nước. B. Tạo cho công nghiệp nước ta phát triển với nhiều ngành khác nhau. C. Là cơ sở để tạo ra các sản phẩm du lịch đặc trưng cho mỗi vùng, miền. D. Là cơ sở để phân vùng kinh tế với các thế mạnh đặc trưng khác nhau. Câu 14: Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 -2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011 và 2023, NXB Thống kê) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. B. Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. Câu 15: Ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây phát triển nhanh chủ yếu do A. người nhập cư tăng. B. vị trí địa lí thuận lợi. C. sản xuất phát triển. D. tài nguyên đa dạng. Câu 16: Đầu tư nước ngoài vào vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do A. đẩy mạnh công nghiệp hoá, đô thị hoá, có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. sản xuất phát triển mạnh, tăng cường hội nhập, chất lượng lao động cao.
Trang 3 C. chính sách phù hợp, phát triển cơ sở hạ tầng, trình độ lao động nâng cao. D. đa dạng cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị, tăng cường giao thông vận tải. Câu 17: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi, thay đổi cơ cấu mùa vụ. B. tăng cường sản xuất hàng hoá, gắn với chế biến và dịch vụ. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, mở rộng thị trường xuất khẩu. D. thúc đẩy kinh tế trang trại, mở rộng diện tích cây vụ đông. Câu 18: Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. gần thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. B. người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi. C. công nghiệp chế biến ngày càng hiện đại. D. nguồn thức ăn khá dồi dào từ các đồng cỏ. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Các khu công nghiệp ở nước ta được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc Đổi mới, mở cửa nền kinh tế. Khu công nghiệp đầu tiên được thành lập năm 1991 là khu chế xuất Tân Thuận (Thành phố Hồ Chí Minh). Hiện nay, các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Trong giai đoạn 2016 – 2021, các khu công nghiệp đóng góp khoảng 55% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tạo việc làm cho khoảng 3,8 triệu lao động. a) Các khu công nghiệp của nước ta chỉ sản xuất các sản phẩm để phục vụ xuất khẩu. b) Khu công nghiệp góp phần thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động. c) Trong khu công nghiệp có các xí nghiệp công nghiệp và dân cư sinh sống tập trung. d) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay. Câu 2: Cho biểu đồ: