Content text 46. THPT Đông Thụy Anh - Thái Bình (Lần 3) [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 1/7 – Mã đề 056-H12A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỤY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 8 trang – 32 câu hỏi) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI LẦN 3 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 056- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal ? A. Cu(OH) 2 . B. nước bromine. C. CH 3 OH/HCl. D. dung dịch AgNO 3 /NH 3 , t°. Câu 2: Cho các ester sau: CH 3 COOC 2 H 5 , HCOO-C(CH 3 )=CH 2 , C 2 H 5 COOC 6 H 4 CH 3 (có vòng benzene), C 6 H 5 COOCH 3 , CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu ester thủy phân không hoàn toàn trong môi trường acid ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 3: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất : A. glucose và glycerol. B. glucose và ethanol. C. xà phòng và glycerol. D. xà phòng và ethanol. Câu 4: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt. Cho các phát biểu sau : (a) Xà phòng dễ tan trong nước hơn chất giặt rửa tổng hợp, do đó được sử dụng phổ biến. (b) Có thể sử dụng chất giặt rửa tổng hợp với cả nước cứng, do chất giặt rửa tổng hợp không tạo muối khó tan với Ca 2+ , Mg 2+ . (c) Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học bởi các vi sinh vật, do đó gây ô nhiễm môi trường. (d) Không nên dùng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ ) do muối của các kim loại này với các acid béo ít tan,…và gây hại cho quần áo sau khi giặt. (e) Trong quá điều sản xuất xà phòng, có thể thêm vào muối trên một số chất phụ gia như chất độn, chất tạo màu, chất tạo hương, chất dưỡng da, chất diệt khuẩn,. Số phát biểu đúng là ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch ethyl alcohol loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau : Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men ? A. (2). B. (4). C. (1). D. (3).
Trang 2/7 – Mã đề 056-H12A Câu 6: Ruộng lúa mới cấy. Lúa đã cứng cây và đang phát triển cần được bón thúc bằng phân đạm Urea [(NH 2 ) 2 CO] để lúa phát triển tốt hơn. Nhưng rêu xanh đang phủ kín mặt ruộng, cần phải bón vôi để diệt rêu. Phương án tối ưu để giải quyết đồng thời hai vấn đề trên là ? A. Bón vôi tỏa (Ca(OH) 2 ) trước, vài ngày sau mới bón đạm. B. Bón đạm trước một lát rồi bón vôi tỏa. C. Trộn đều vôi tỏa với đạm rồi bón cùng một lúc. D. Bón vôi tỏa trước một lát rồi bón đạm. Câu 7: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ. (a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. (b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid. (c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào. (d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Số phát biểu đúng ? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong 4 chất: CH 3 COOH, CH 3 OH, CH 3 CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau : Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 64,7 100,8 21 118 pH của dung dịch 0,001M 7,00 3,47 7,00 3,88 Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong dung dịch nước, chất Z không tạo được liên kết hydrogen. B. Trong công nghiệp, chất T được điều chế trực tiếp từ chất X. C. Chỉ dùng quỳ tím và thuốc thử Tollens phân biệt được dung dịch 4 chất trên. D. Lực acid của Y lớn hơn lực acid của T hay K a của Y lớn hơn K a của T. Câu 9: Hexylresorcinol được biết đến nhiều nhất với công dụng làm mờ thâm nám và làm đều màu da, ngoài ra còn đóng vai trò như một chất chống oxy hóa và một thành phần ổn định công thức mỹ phẩm. Khi phân tích thành phần nguyên tố trong hexylresorcinol cho kết quả phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 74,227%; 9,278%; 16,495%. Bằng phương pháp phổ khối lượng (phổ MS) cho kết quả phân tử khối của hexylresorcinol là 194. Kết quả nghiên cứu cho biết 1 mol hexylresorcinol phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH. Hãy cho biết hexylresorcinol là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây ? A. ester. B. carboxylic acid. C. phenol. D. tạp chức. Câu 10: Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid (CH 3 - CH(OH)-COOH). Chất này có tác dụng kích thích tiêu hoá. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Lactic acid tạo thành từ quá trình lên men lactic của glucose. B. Lactic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Tốc độ phản ứng lên men xảy ra nhanh hơn khi ở nhiệt độ cao. D. Lactic acid có vị chua và tan tốt trong nước. Câu 11: Cho sơ đồ chuyến hoá sau: Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.
Trang 4/7 – Mã đề 056-H12A (5) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 . (6) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 . Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 16: Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như sau: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH(NH 2 )COOH. Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau? A. Ở điều kiện thường, Leucine là chất rắn, tan được trong nước. B. Leucine có tên thay thế là 2-amino isohexanoic acid. C. Leucine là một α-amino acid thiên nhiên có công thức phân tử là C 6 H 13 NO 2 . D. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng cation và sẽ di chuyển về cực âm trong điện trường. Câu 17: Rau quả nếu bảo quản trong không khí (21% O 2 ; 0,03% CO 2 , còn lại là N 2 và một số khí khác) thì rau quả sẽ chín nẫu trong vài ngày. Rau quả tươi nếu được bảo quản trong điều kiện hạ thấp hàm lượng oxi xuống dưới 21% và tăng lượng cacbon dioxit ở nhiệt độ thích hợp thì thời hạn bảo quản tăng lên đáng kể. Trong một kho bảo quản quả xoài có diện tích 200m 2 và có chiều cao 4m, người ta rút bớt lượng oxi và tăng lượng cacbon đioxit bằng cách đốt metan trong kho kín rồi hạ nhiệt độ xuống 0°C. Tính hàm lượng cacbon đioxit trong kho khi lượng oxi rút xuống còn 5%. A. 8,73%. B. 8,37%. C. 7,38%. D. 7,83%. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về peptide dưới đây? A. Peptide trên có tên là Val-Gly-Ala. B. Peptide trên có hai liên kết peptide. C. Peptide trên có phản ứng màu biuret với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. D. Phân tử khối của peptide trên bằng 231 amu. Câu 19: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí chlorine, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. Cl 2 . B. Cu. C. AgNO 3 . D. NaOH. Câu 20: Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất càng lớn thì độ dẫn điện của chất đó càng kém. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở suất của các kim loại như sau: Kim loại X Y Z T Điện trở suất (Ωm) 2,82.10 -8 1,72.10 -8 1,00.10 -7 1,59.10 -8 Cho các phát biểu sau: a) Điện trở suất của Cu là 1,72.10 -8 Ωm. b) Kim loại T là Fe. c) Thứ tự giá trị điện trở suất là Fe > Al > Cu > Ag. d) Đồng được sử dụng làm dây dẫn điện cao thế. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.