PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text DE 0009.pdf


Trang 2/4 - Mã đề 0009 Câu 9. Nội dung nào sau đây là thách thức chung mà Cộng đồng ASEAN phải cùng nhau ứng phó? A. Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản. C. Tham vọng thống trị khu vực của Mỹ. D. Âm mưu xâm lược của Trung Quốc. Câu 10. Trong những năm 1945 – 1954, Hồ Chí Minh đã có hoạt động nào sau đây? A. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Sáng lập, củng cố và mở rộng Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh. Câu 11. Hội nghị I-an-ta (2-1945) thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở A. châu Phi và Mỹ Latinh. B. châu Âu và châu Á. C. Đông Âu và Nam Mỹ. D. Tây Á và Bắc Phi. Câu 12. Tính chính nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945) chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào sau đây? A. Hình thức chiến tranh. B. Hình thế chiến trường. C. Mục đích chiến tranh. D. Mưu kế khi chiến đấu. Câu 13. Trong những năm 1965 – 1968, Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở Việt Nam? A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 14. Ở Việt Nam, đấu tranh ngoại giao chính thức được nâng lên trở thành một mặt trận trong A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). B. thời kì cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1976). C. cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). D. công cuộc tiến hành đổi mới đất nước (từ năm 1986). Câu 15. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của quân dân Việt Nam từ sau tháng 4-1975 đến nay có ý nghĩa nào sau đây? A. Việt Nam đã làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với nhân dân Cam-pu-chia. B. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam. C. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc và hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á. D. Mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động làm chủ đất nước. Câu 16. Sự kiện nào sau đây đánh đấu chủ nghĩa xã hội lan rộng sang khu vực Mỹ Latinh? A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (1975). B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949). C. Cách mạng Cuba thành công, nước Cộng hoà Cuba ra đời (1959). D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập (1948). Câu 17. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam là đều A. hướng đến giải quyết nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ. B. mở ra thời kì độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh lạnh ngày càng căng thẳng. D. cơ bản hoàn thành quá trình thống nhất lãnh thổ của Tổ quốc. Câu 18. Thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng tỏ A. yếu tố ngoại lực đóng vai trò quyết định. B. đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp. C. việc đi lên chủ nghĩa xã hội rất khó khăn. D. cần có mô hình chung về chủ nghĩa xã hội. Câu 19. Sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã chứng minh A. sức sống bền bỉ của chế độ xã hội chủ nghĩa. B. học thuyết Mác - Lênin là đúng đắn, khoa học. C. hệ thống tư bản chủ nghĩa chính thức sụp đổ. D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới.
Trang 3/4 - Mã đề 0009 Câu 20. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh? A. Đất nước bị thực dân đô hộ, sự nghiệp cứu nước rơi vào khủng hoảng, bế tắc. B. Nhân dân không ủng hộ cuộc đấu tranh chống Pháp của các sĩ phu phong kiến. C. Các phong trào đấu tranh chống Pháp và phong kiến tay sai ngừng hoạt động. D. Các phong trào yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng tư sản đã chấm dứt. Câu 21. Những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945) đã tác động như thế nào đến Việt Nam? A. Quân Đồng minh hỗ trợ lực lượng cách mạng trong nước giành độc lập. B. Mỹ từng bước thay thế Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ khác nhau. D. Việt Nam phải đương đầu với cuộc xâm lược trở lại của thực dân Pháp. Câu 22. Thực tiễn Việt Nam từ năm 1986 đến nay cho thấy A. cần đẩy mạnh áp dụng các biện pháp cải cách theo mô hình Trung Quốc. B. không thể đổi mới lĩnh vực khác nếu đổi mới kinh tế không thành công. C. ý chí là nhân tố đóng vai trò quyết định kết quả của công cuộc Đổi mới. D. đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho quá trình đổi mới kinh tế. Câu 23. Cộng đồng ASEAN được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc (1945). B. Tuyên bố Băng Cốc (1967). C. Hiến chương ASEAN (2007). D. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ (2015). Câu 24. Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Ấn Độ. D. Mi-an-ma. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản có đầy đủ quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến phong trào cách mạng ở Đông Dương, tôi nói cho họ biết những sai lầm và họ phải làm gì. Họ đồng ý thống nhất vào một đảng. Chúng tôi cùng nhau xác định cương lĩnh và chiến lược theo đường lối của Quốc tế Cộng sản. Các đại biểu phải tổ chức một Trung ương lâm thời gồm 7 uỷ viên chính thức và 7 uỷ viên dự khuyết. Các đại biểu trở về An Nam ngày 8-2”. (Trích: Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản ngày 18-2-1930 của Nguyễn Ái Quốc. In trong Hồ Chí Minh toàn tập - tập 3, Nxb CTQG Sự thật, HN, tr.13) a) Nguyễn Ái Quốc được Đảng Cộng sản Đông Dương giao nhiệm vụ thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. b) Nguyễn Ái Quốc giữ vai trò quan trọng trong việc triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. c) Thành công của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 chứng tỏ khuynh hướng vô sản bước đầu thắng thế trước khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam. d) Bài học kinh nghiệm quan trọng từ việc Nguyễn Ái Quốc chỉ ra sai lầm của các tổ chức cộng sản là phải thường xuyên đấu tranh chống tư tưởng cục bộ trong nội bộ Đảng. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kì đổi mới và hội nhập (Đại hội VI, VII, VIII, IX, X, XI), Nxb CTQG Sự thật, Hà Nội, 2013, tr.337)
Trang 4/4 - Mã đề 0009 a) Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp. b) Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có quan hệ mật thiết với quốc phòng, an ninh. c) Cơ cấu kinh tế hợp lí và hiện đại là điều kiện tiên quyết của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. d) Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay cơ bản hoàn thành mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Câu 3. Cho bảng dữ kiện về Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Thời gian Sự kiện Năm 1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập. Năm 1976 Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba-li) được kí kết. Năm 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN. Thập niên 90 của thế kỉ XX ASEAN được mở rộng, phát triển thành ASEAN 10. Năm 2015 Cộng đồng ASEAN ra đời. a) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 gồm 5 nước thành viên. b) Quá trình hình thành và phát triển của ASEAN ít chịu sự tác động bởi cuộc cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới. c) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN chứng tỏ quá trình hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng và toàn diện. d) Thực tế đã cho thấy, quan hệ Việt Nam – ASEAN trong hơn 50 năm qua từng bước thay đổi theo xu thế phát triển của thế giới. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Không phải Nhật bại là nước ta tự nhiên được độc lập. Nhiều sự gay go trở ngại sẽ xảy ra. Chúng ta phải khôn khéo và kiên quyết. Khôn khéo để tránh những sự không lợi cho ta. Kiên quyết để giành cho được nền hoàn toàn độc lập. Trên thế giới, sau cuộc chiến tranh này, một dân tộc quyết tâm và nhất trí đòi quyền độc lập thì nhất định được độc lập. Chúng ta sẽ thắng lợi”. (Trích: Nghị quyết của Quốc dân Đại hội ngày 16, 17-8-1945. In trong: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập - tập 7, Nxb CTQG, HN, 2001, tr. 561). a) Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt Nam giành chính quyền từ tay phát xít Nhật. b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. c) Nguy cơ mà Việt Nam phải đối mặt khi Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh là quân Đồng minh vào Đông Dương. d) Cách mạng tháng Tám năm 1945 mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân, quyết liệt và mang tính nhân văn sâu sắc. ----HẾT----

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.