PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ SỐ 26 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC.docx


Câu 9. Quá trình reforming là quá trình sắp xếp lại mạch hydrocarbon để tạo ra nhiều hydrocarbon mạch nhánh, làm tăng chỉ số octane của xăng hoặc tạo ra các hợp chất arene như benzene, toluene, xylene để làm nguyên liệu cho hóa dầu. Cho các quá trình nào sau đây: o o o o xt, t xt, t xt, t xt, t (1) Hexaneisohexane. (2) Ethylbenzen1,2-dimethylbenzene. (3) Octane Butane + But-1-ene. (4) Octane 2,2,4-trimethylpentane     Có bao nhiêu quá trình là quá trình reforming? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch methylamine làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (b) Ester vinyl acetate ít tan trong nước. (c) Tơ capron thuộc loại tơ tự nhiên. (d) Trong y học saccarose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh. Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11. Trong quá trình điện phân, 1 mol Cr 3+ được điện phân cần bao nhiêu mol electron? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 12. Amine nào sau đây có tính base yếu hơn ammonia ? A. Aniline. B. methylamine C. Propylamine D. Dimethylamine Câu 13. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R 2+ là 2p 6 . Nguyên tử R là : A. 19 K. B. 12 Mg. C. 10 Ne. D. 11 Na. Câu 14. Cho cơ chế phản ứng của propene với H 2 O như sau : Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Ở bước 1, quá trình proton hóa liên kết đôi C=C của propene tạo thành carbocation. B. Nếu thay H 2 O bằng Br 2 thì cơ chế phản ứng xảy ra tương tự. C. Ở bước 2, quá trình tách proton để tạo thành alcohol. D. Sản phẩm của phản ứng có tên gọi là propan -1-ol. Câu 15. Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy,.. chứa hàm lượng chất hữu cơ ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước một lượng chất nào sau đây ? A. Vôi tôi B. Soda C. Phèn chua D. Nước Javen Câu 16. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy ? A. Ag B. Cu C. K D. Fe Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Glucose được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. B. Thành phần chính của cồn 75 o mà trong y tế thường hay dùng để sát trùng là metanol. C. Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C 2 H 2 bằng C 2 H 4 . D. Các dung dịch glycine, alanine và valine đều không làm đổi màu quỳ tím. Câu 18. Protein tham gia phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc tạo thành hợp chất rắn có màu gì? A. Tím. B. Trắng. C. Xanh. D. Vàng. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Serine là một amino acid không thiết yếu có nguồn gốc từ glycine, đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học khác nhau. Nó là một trong 20 loại amino acid tiêu chuẩn cần thiết cho sự hình thành protein trong cơ thể. Dưới đây là công thức cấu tạo của serine NH2 HO O OH Serine Cho các phát biểu sau : a. Khối lượng phân tử của serine là 105 g/mol. b. Tên gọi khác của serine : 2-amino-3-hydroxypropanoic acid c. Serine phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 d. Serine chứa một nhóm amino (-NH 2 ), một nhóm cacboxyl (-COOH) và một chuỗi bên chứa một nhóm hydroxyl (-OH), làm cho nó trở thành một axit amin phân cực, ưa nước. Câu 2. Một nhóm học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện thí nghiệm điều chế ester, đã tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bình cầu đáy tròn 22 mL pentyl alcohol (D = 0,81 g/mL) và V mL acetic acid (D = 1,05 g/mL). Bước 2: Thêm tiếp vào bình cầu đó 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc và một ít đá bọt. Đun hồi lưu hỗn hợp trong khoảng 30 phút. Bước 3: Sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch, nhóm học sinh tiến hành cân khối lượng ester, xác định được khối lượng là 17 gam. Trong hỗn hợp phản ứng ban đầu ở bình cầu đáy tròn, nhóm thí nghiệm còn cho thêm một ít hạt silicagel có màu xanh (do được nhộm CoCl 2 ) vào trước khi đun hồi lưu. a. Vai trò của đá bọt là giúp hỗn hợp phản ứng không bị sôi mạnh. b. Để tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là 1 : 1 thì giá trị của V là 11 mL (cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị) c. Mục đích của việc thêm vào các hạt silicagel là hấp thụ nước sinh ra trong phản ứng ester hoá, nhờ đó giúp hiệu suất ester hoá tăng lên. d. Khi kết thúc thí nghiệm, các hạt silicagel từ màu xanh chuyển sang màu hồng do tạo thành phức [Co(H 2 O) 4 ]Cl 2 có màu hồng. Câu 3. Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:
NH2O HO O OH aspartic acid NH2 O OH phenylalanine O O H N NH2 OH O O aspartame Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt. a. Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid. b. Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm. c. Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng. d. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19. Câu 4. Cho các phức chất sau: [Ag(NH 3 ) 2 ] + , [Cd(NH 3 ) 4 ] 2+ , [Ni(Cl) 4 ] 2- , [Ni(CN) 4 ] 2- , [Cu(NH 3 ) 4 ](OH 2 ) 2 ] 2+ Cho các phát biểu sau: a. Phức [Ag(NH 3 ) 2 ] + có số phối trí là 2 b. Phức [Ni(Cl) 4 ] 2- , [Ni(CN) 4 ] 2 đều có dạng hình học tứ diện c. Phức chất [Cu(NH 3 ) 4 ](OH) 2 được tạo thành khi cho dung dịch NH 3 lấy dư tương tác với dung dịch CuSO 4 d. Ứng dụng của phức [Cu(NH 3 ) 4 ](OH 2 ) 2 ] 2+ làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh đặc trưng. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một con tàu có phần vỏ thép diện tích 21000 m . Để bảo vệ phần vỏ thép này khỏi sự ăn mòn, cần dòng điện có mật độ trung bình là 2,75 mA / m 2 . Trong phương pháp bảo vệ cathode, người ta gắn các khối kẽm lên vỏ thép. Tính khối lượng kẽm cần sử dụng trong một năm (365 ngày) nếu lượng kẽm thất thoát bởi các quá trình khác là 12%. Cho biết công thức q=I.t=n e .F. (với q là điện lượng, I là cường độ dòng điện, F là hằng số 96485 C/mol)) (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười). Câu 2. Aspirin là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Trong môi trường nước, Aspirin là một acid và phân li proton theo phản ứng: OHO O O + H2O OO O O + H3O+ Tại 25 o C biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn của phản ứng là +19,9 kJ. Giả sử có phản ứng xảy ra, hãy tính pH của dung dịch Aspirin 0,1 M tại 298K. Cho biết công thức liên hệ giữa năng lượng Gibbs và hằng số acid như sau: 0 TaΔG = - RTlnK (Hằng số R = 8,314 J/mol.K)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.