Content text Ôn tập Vật lý hạt nhân.pdf
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 1 Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1. Số nucleon có trong hạt nhân 23 11Na là A. 23. B. 11. C. 34. D. 12. Câu 2. Phát biểu nào sai khi nói về hạt nhân nguyên tử? A. Số nucleon cũng là số khối A. B. Hạt nhân mang điện dương vì số hạt dương nhiều hơn hạt âm. C. Tổng số neutron = số khối A - số proton Z. D. Hạt nhân nguyên tử chứa Z proton. Câu 3. Cho 23 -1 N =6,02.10 mol . A Số nguyên tử có trong 102 g 60 27Co là A. 23 2,952.10 hạt. B. 23 1,595.10 hạt. C. 24 4,592.10 hạt. D. 24 1,023.10 hạt. Câu 4. Cho khối lượng của hạt nhân 107 47Ag là 106,8783amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân 107 47Ag bằng A. 0,9868 amu. B. 0,6986 amu. C. 0,6868 amu. D. 0,9686 amu. Câu 5. Cho khối lượng của proton; neutron của 40 18 Ar; 6 3Li lần lượt là 1,0073amu; 1,0087 amu; 39,9525amu; 6,0145amu và 2 1 amu 931,5 MeV / c . = So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6 3Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 40 18 Ar. A. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV/nucleon. B. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV/nucleon. C. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV/nucleon. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV/nucleon. Câu 6. Biển báo nào không phải là biển báo nhận diện nguồn phóng xạ? A. hình (a). B. hình (c). C. hình (d). D. hình (b). (a) (b) (c) (d) Chuyên đề 4 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ CHỦ ĐỀ 5 ÔN TẬP: VẬT LÝ HẠT NHÂN I ĐỀ SỐ 1 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 2 Câu 7. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ? (với m0 là khối lượng của chất phóng xạ ban đầu, m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời điểm t, là hằng số phóng xạ). A. t m m.e . 0 − = . B. t m m .e . 0 − = C. t m m. e . 0 = D. t 0 1 m m .e . 2 − = Câu 8. Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu polonium có chứa 2,1 g 210 84Po. Các hạt nhân 210 84Po phóng xạ và biến thành hạt nhân bền X. Xác định chu kì bán rã của 210 84Po biết rằng trong 1 năm sau đó nó tạo ra 0,0084 mol khí He. Lấy số Avogadro 23 N 6,02.10 A = hạt/mol. A. 497 ngày. B. 169 ngày. C. 138 ngày. D. 276 ngày. Câu 9. Đồng vị của 24 11Na phóng xạ phát tia , − tạo ra hạt nhân con X. Chu kì bán rã của 24 11Na là 15 ngày. Ban đầu, một mẫu 24 11Na nguyên chất có khối lượng 18 g. Lấy số Avogadro 23 N 6,02.10 A = hạt/mol. Số hạt X sinh tạo ra sau thời gian 60 ngày là A. 22 2,82.10 . B. 25 1,02.10 . C. 22 7,18.10 . D. 23 4,23.10 . Câu 10. Cho phản ứng hạt nhân: 6 3 n + Li T 4,8MeV → + + . Phản ứng trên là loại phản ứng A. phản ứng toả năng lượng B. phản ứng thu năng lượng C. phản ứng nhiệt hạch D. phản ứng phân hạch Câu 11. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất có N0 hạt nhân. Số hạt nhân còn lại N của một chất phóng xạ biến đổi theo thời gian t như đồ thị hình bên. Số hạt nhân của chất phóng xạ X còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu vào thời điểm A. 200 phút. B. 160 phút. C. 30 phút. D. 80 phút. Câu 12. Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X chưa bị phân rã và số hạt nhân X đã bị phân rã là 1:15 . Gọi 1 n và 2 n lần lượt là hạt nhân X bị phân rã sau hai khoảng thời gian t 2 liên tiếp kể từ thời điểm ban đầu. Chọn phương án đúng. A. 1 2 n 4 . n 5 = B. 1 2 n 1 . n 2 = C. 1 2 n 4 . n 1 = D. 1 2 n 2 . n 1 = Câu 13. Các đồ thị trên hình biểu diễn sự phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ X vừa được chế tạo biến thành đồng vị bền Y. Chu kì bán rã của X bằng T. Đường cong biểu diễn 40 N0 t ( phút) N O
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 3 số nguyên tử X và số nguyên tử Y phụ thuộc thời gian cắt nhau ở thời điểm . Giá trị của tính theo chu kì T là: A. T. B. 0,5T. C. T ln . 2 D. ln T. Câu 14. Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm 1 t và 2 t (với 2 1 t t ) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H. 2 Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm 1 t đến thời điểm 2 t bằng A. (H H ln 2 1 2 ) . T − B. (H H T 1 2 ) . ln 2 − C. (H H T 1 2 ) . ln 2 + D. ( ) 1 2 2 1 H H . 2 t t + − Câu 15. Pho tượng Bồ tát Quán Thế Âm Thiên thủ Thiên nhãn tọa lạc tại chùa Đào Xuyên thuộc huyện Gia Lâm – Hà Nội đã xác lập kỉ lục Việt Nam vào ngày 04 – 05- 2006 là pho tượng gỗ xưa nhất Việt Nam. Tượng tạc bằng gỗ mít son thếp vàng, có độ phóng xạ bằng 0,94 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại vừa mới chặt có khối lượng bằng khối lượng của pho tượng cổ này. Biết chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ 14 6C là 5730 năm. Tuổi của pho tượng tính đến thời điểm xác lập kỉ lục Việt Nam gần bằng bao nhiêu? A. 1000 năm. B. 544,15 năm. C. 1088 năm. D. 511,5 năm. Câu 16. Trong một số trường hợp, bệnh nhân ung thư gan được chỉ định sử dụng 90Y để điều trị. Tính toán liều lượng theo chu bán rã của 90Y là yếu tố quan trọng trong việc lập kế hoạch điều trị. Nếu một bệnh nhân nhận liều lượng ban đầu là 50 mCi và chu kì bán rã của 90Y là 64 giờ. Sau 128 giờ, liều lượng còn lại trong cơ thể bệnh nhân là A. 12,5mCi. B. 25mCi. C. 6,25mCi. D. 3,125mCi. Câu 17. Cho phản ứng hạt nhân 9 12 4 6 Be C n; + ⎯⎯→ + trong đó khối lượng các hạt tham gia và tạo thành trong phản ứng là m 4,0015u;m 9,0122amu; = = Be m 12,0000amu;m 1,0087amu C n = = và 2 1 amu 931,5 MeV / c . = Phản ứng hạt nhân này A. thu vào 4,66 MeV. B. tỏa ra 4,66 MeV. C. thu vào 6,46 MeV. D. tỏa ra 6,46 MeV. Câu 18. Cho biết khối lượng của các hạt: m 2,01402amu;m 4,0015amu; D = = 2 1 amu 931,5 MeV / c . = Năng lượng được giải phóng khi tổng hợp hai hạt nhân Đơtêri thành một hạt trong phản ứng nhiệt hạch là A. 26,4 MeV. B. 27,4 MeV. C. 24,7 MeV. D. 27,8 MeV
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 4 Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1: Cho khối lượng của proton; neutron; 40 18Ar; 6 3Li lần lượt là m 1,0073 amu;m 1,0087 amu; p n = = m 39,9525 amu; Ar = Li n 6,0145amu. = Biết 2 1 amu 931,5 MeV / c . = a) Hạt nhân 40 18Ar có 18 proton và 22 neutron. Hạt nhân 6 3Li có 3 proton và 3 neutron. b) Công thức tính độ hụt khối của hạt nhân 40 18Ar : D = + - m 18m 22m m . p n Ar c) Năng lượng liên kết của hạt nhân 40 18Ar ; 6 3Li lần lượt bằng 344,9 MeV và 215,5 MeV. d) Hạt nhân 6 3Li bền vững hơn hạt nhân 40 18Ar . Câu 2: Chất phóng xạ 25 11Na là một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 62 giây. Ban đầu mẫu 25 11Na có khối lượng 0, 248mg. Lấy số Avôgađrô 23 N 6,02.10 A = hạt/mol. a) Công thức tính độ phóng xạ là = l H N . t t b) Độ phóng xạ ban đầu của mẫu trên gần đúng bằng 16 6,68.10 Bq. c) Độ phóng xạ của mẫu trên sau 10 phút là 16 6,68.10 Bq. d) Sau 143,96 giây thì độ phóng xạ của mẫu trên chỉ còn bằng 1 / 5 độ phóng xạ ban đầu. Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân: 3 2 4 A 1 1 2 Z T + D He X → + . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 amu ; 0,002491amu ; 0,030382 amu và 2 1 amu 931,5 MeV/c = . a) Hạt nhân X sinh ra là 1 1 p. b) Tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt nhân sau phản ứng. c) Phản ứng hạt nhân trên toả năng lượng 17,5 MeV. d) Một quả bom nhiệt hạch dùng phản ứng hạt nhân trên. Nếu có 1 kmol He được tạo thành sau vụ nổ, khối lượng nhiên liệu của quả bom ban đầu là 5 kg. Câu 4: Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium 90 38 Sr với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontum 2 Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)