Content text Bài 1. Giới thiệu về cơ chế phản ứng và các tiểu phân trung gian trong phản ứng hoá học hữu cơ.docx
1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHUYÊN ĐỀ 12.1: CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ CHẾ PHẢN ỨNG VÀ CÁC TIỂU PHÂN TRUNG GIAN TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng. - Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hóa trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li liên kết cộng hóa trị tạo thành carbocation và carbanion. - Nêu được vai trò và ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người, độ bền tương đối của các gốc tự do, carbocation và carbanion. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Đọc SGK và tài liệu tham khảo, chủ động tìm hiểu khái niệm mới, rèn luyện kĩ năng mới và tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm/lớp, báo cáo kết quả,… trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức bài học để tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề của cuộc sống hàng ngày có liên quan. Năng lực hóa học: - Năng lực nhận thức hóa học: Biết khái niệm về cơ chế phản ứng và nhận thức được tầm quan trọng hiểu biết cơ chế phản ứng, đặc biệt đối với phản ứng hữu cơ. Nhận thức được một số thành tố liên quan đến cơ chế phản ứng như:
2 Phân cắt đồng li liên kết cộng hóa trị tạo thành gốc tự do, phân cắt dị li liên kết cộng hóa trị tạo thành carbocation và carbanion. Độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Ý thức được tầm quan trọng của gốc tự do: vai trò trong cơ thể con người, một số ảnh hưởng tiêu cực của gốc tự do đến sức khỏe và một số biện pháp ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực này. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tiếp nhận kiến thức mới, tích cực giải quyết các vấn đề được nêu trong bài giảng hoặc trong hoạt động. - Trách nhiệm: Nhận thức đầy đủ trách nhiệm trong các hoạt động và hoàn thành hoạt động theo đúng thời gian và yêu cầu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Mục tiêu: Gợi ý HS về tầm quan trọng của hiểu biết cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ; nêu được các mục tiêu chính của bài học. b. Nội dung: HS nhớ lại một số phản ứng hữu cơ đã học, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về sự khác nhau trong một số phản ứng hóa học hữu cơ. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu vấn đề: Phương trình hóa học của phản ứng giữa ethylene và hydrogen bromide như sau:
3 CH 2 =CH 2 + HBr → CH 3 -CH 2 -Br - GV nêu câu hỏi: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng hay phản ứng tách? Hãy dự đoán cách hình thành sản phẩm CH 3 CH 2 Br. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: + Phản ứng trên là phản ứng cộng. + Đầu tiên, H + trong HBr liên kết với 1 trong 2 nguyên tử C, tiếp theo, ion Br - sẽ hình thành liên kết với sản phẩm vừa tạo thành. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chưa kết luận đúng sao mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của bạn là đúng hay sai cũng như nghiên cứu thêm về khái niệm, vai trò của cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 1: Giới thiệu về cơ chế phản ứng và các tiểu phân trung gian trong phản ứng hóa học hữu cơ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế phản ứng a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cơ chế phản ứng. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 6, 7 sách CĐHT, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Cho biết cơ chế phản ứng hóa học là gì. I. Khái niệm về cơ chế phản ứng - Cơ chế phản ứng hóa học là con đường chi tiết mà các chất phản ứng phải đi qua để tạo thành sản
4 - GV kiểm tra xem HS hiểu bài hay chưa thông qua câu hỏi: Cách biểu diễn sau về tương tác giữa methane và chlorine có phải là thể hiện cơ chế phản ứng không? Vì sao? CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl - GV tổ chức cho HS dựa vào khái niệm cơ chế phản ứng vừa nêu, kết hợp kiến thức đã học về phương trình hóa học tổng quát để trả lời Câu hỏi 1 CĐHT trang 6: Hãy nêu sự khác nhau giữa phương trình hóa học tổng quát và cơ chế phản ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách và trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: + Khái niệm cơ chế phản ứng (DKSP). + Cách thể hiển đó không thể hiện cơ chế phản ứng vì không thể hiện được các bước cơ bản của phản ứng. * Trả lời Câu hỏi 1: Một phản ứng hóa học thông thường chỉ biểu diễn công thức hóa học của chất đầu (chất phản ứng) và chất cuối (chất sản phẩm) mà không trình bày rõ phản ứng đó xảy ra thế nào, qua các bước trung gian ra sao, ảnh hưởng của chất xúc tác (nếu có) thế nào. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung phẩm. Con đường đó phản ánh các bước cơ bản của phản ứng, cách phân cắt liên kết trong phân tử chất phản ứng và cách hình thành liên kết trong phân tử chất sản phẩm,… cùng sự ảnh hưởng của những yếu tố khác trong phản ứng như xúc tác, dung môi (nếu có),… - Cơ chế phản ứng thường được chia thành các loại như: cơ chế thế gốc, cơ chế cộng electrophile,…