Content text Worksheet Unit 10 - iSW7-KEY.docx
1 UNIT 10: ENERGY SOURCES 1. VOCABULARY Word Transcription Type Meaning Example 1. coal /kəʊl/ n than đá Today, oil and natural gas have replaced coal. Ngày nay dầu và khí tự nhiên thay thế cho than. 2. energy /ˈenədʒi/ n năng lượng It wastes time and energy. Điều đó thật tốn thời gian và năng lượng. 3. hydropower /ˈhaɪdrəʊpaʊə(r)/ n thuỷ điện 84% of these are for the production of hydropower. · 84% cái đó là sản xuất thuỷ điện. 4. natural gas /ˌnætʃrəl ˈɡæs/ n khí tự nhiên The city is supplied with natural gas. Thành phố này được cung cấp khí tự nhiên. . 6. non-renewable /ˌnɒn rɪˈnjuːəbl/ adj không thể tái tạo Nuclear power is a non- renewable energy source. Năng lượng hạt nhân là năng lượng không thể tái chế. 7. oil /ɔɪl/ n dầu The car is used a lot of oil. Ô tô này được sử dụng rất nhiều dầu. /pəˈluːʃn/ n Ô nhiễm Air pollution is a popular problem in big cities. Ô nhiễm không khí là một
2 8. pollution vấn đề phổ biến ở các thành phố lớn. 9. solar power /ˌsəʊlə ˈpaʊə(r)/ n năng lượng mặt trời The machine runs on solar power. Cái máy này chạy bằng năng lượng mặt trời. 10. source /sɔːs/ n nguồn Imagination is a source of creation. Tưởng tượng là một nguồn sáng tạo. . 11. wind power / wɪnd ˈpaʊə/ n năng lượng gió Not surprisingly wind power is regarded as having considerable potential. Không bất ngờ rằng năng lượng gió được xem như có một tiềm năng rất đáng xem xét. 12. affect /əˈfekt/ v ảnh hưởng, tác động Human is affecting badly to our environment. Con người đang tác động rất xấu vào môi trường. 13. build /bɪld/ v xây dựng They are going to build a new supermarket near my house. Họ sẽ xây một siêu thị mới gần nhà tôi. 14. cheap /tʃiːp/ adj Rẻ Using natural resources is cheaper than artificial resources. Sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ rẻ hơn nguồn
3 nhân tạo. 15. clean /kliːn/ v Sạch sẽ I like living in the countryside because the air is clean. Tôi thích sống ở vùng nông thôn bởi vì không khí rất sạch. 16. create /kriˈeɪt/ v Tạo nên I can create many wonderful things by my imagination. Tôi có thể sáng tạo ra rất nhiều thứ bằng trí tưởng tượng của mình. . 17. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ adj Nguy hiểm It’s so dangerous to cross the river. Rất nguy hiểm để băng qua cái song đó. 18. electric /ɪˈlektrɪk/ adj Chạy bằng điện It can plug into any electric socket. Nó cắm vào bất kỳ ổ điện nào. 19. expensive /ɪkˈspensɪv/ adj Đắt The cost to build solar panel is very expensive. Giá của sự xây dựng tấm chắn năng lượng mặt trời rất đắt. 21. microwave oven /ˈmaɪkrəweɪv/ n Lò vi sóng Microwave oven is very popular household appliance. Lò vi sóng là một loại đồ gia dụng phổ biến. 22. mix /mɪks/ v Trộn, hỗn hợp You can mix some eggs, milk and flour to make a cake. Bạn có thể trộn một chút trứng, sữa và bột mì để làm một chiếc bánh. 23. noisy /ˈnɔɪzi/ adj ồn ào Living in the city is very noisy. Sống ở một thành phố lớn thì rất là ồn ào. Sống ở một thành phố lớn thì rất là ồn
4 ào. 24. nuclear power /ˌnjuːkliə ˈpaʊə(r)/ n Năng lượng hạt nhân Nuclear power is so strong. Năng lượng hạt nhân này rất mạnh. 25. power plant /ˈpaʊə plɑːnt/ n Nhà máy điện He works at a power plant. Anh ấy làm việc ở một nhà máy điện. 26. run /rʌn/ v Chạy, vận hành His job in this factory is running machines. Công việc của ông ấy trong nhà mày này là vận hành máy móc. 27. solar panel /ˌsəʊlə ˈpænl/ n Tấm pin năng lượng mặt trời All of the house's electricity is produced by solar panels on the roof. Tất cả điện trong nhà được tạo ra bởi tấm pin năng lượng mặtt trời trên mái nhà. 28. wind turbine /ˈwɪnd tɜːbaɪn/ n Tua bin gió The wind turbines are used to generate electricity. Tua bin gió được sử dụng để tạo ra điện. GRAMMAR 1. Conjunction ( Liên từ) Liên từ/ từ nối là từ dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hay câu với nhau. Trong đó: Liên từ đẳng lập Liên từ phụ thuộc Chức năng Dùng để nối các từ, cụm từ cùng một loại, hoặc các mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ…) Dùng để nối cụm từ, nhóm từ Hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Vị trí - Luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết. - Thường đứng đầu mệnh đề phụ. - Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng