PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 29. HSG 12 cụm Bắc Ninh [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx

Trang 1/9 – Mã đề 034-H12A SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH CỤM BẮC NINH ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 9 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 034- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho các phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng : (1) H 2 (g) + I 2 (g) ⇋ 2HI (g). (2) Fe 2 O 3 (s) + 3CO (g) ⇋ 2Fe (s) + 3CO 2 (g). (3) 2NO 2 (g) ⇋ N 2 O 4 (g). Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nào ? A. (3). B. (1). C. (2). D. (2); (3). Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng : A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần. B. Trong một chu kì, theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. C. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. D. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 3: Đo pH của một cốc nước chanh thấy giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Nước chanh có môi trường acid. B. Nồng độ ion [H + ] của nước chanh bằng 10 -2,4 mol/L. C. Nồng độ ion [H + ] của nước chanh bằng 2,4 mol/L. D. Nồng độ ion [OH - ] của nước chanh nhỏ hơn 10 -7 mol/L. Câu 4: Hạt cau được sử dụng để điều trị tình trạng sâu răng nhờ tính diệt khuẩn và sát trùng, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn có hại trong khoang miệng. Cách làm, lấy khoảng 20 đến 25 quả cau già, bổ tách lấy hạt và cho vào bình ngâm với 1 lít rượu trắng. Sau khoảng 1 tháng, khi rượu cau bắt đầu chuyển sang màu cánh gián là bạn có thể dùng được. Cách làm rượu hạt cau trên đã áp dụng phương pháp tách biệt nào sau đây? A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết. C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp sắc kí cột. Câu 5: Tên gọi của ester CH 3 COOCH(CH 3 ) 2 là : A. Isopropyl acetate. B. Ethyl acetate. C. Propyl acetate. D. Propyl formate. Câu 6: Vị trí liên kết đôi đầu tiên tính từ nhóm CH 3 trong acid béo là n thì acid béo đó gọi là omega-n. Trong các acid béo sau : CH 3 (CH 2 ) 4 CH=CH(CH 2 ) 6 COOH CH 3 CH 2 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CH(CH 2 ) 3 COOH CH 3 (CH 2 ) 4 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CH(CH 2 ) 6 COOH CH 3 (CH 2 ) 4 CH=CHCH 2 CH=CH(CH 2 ) 7 COOH CH 3 (CH 2 ) 7 CH=CH(CH 2 ) 7 COOH
Trang 2/9 – Mã đề 034-H12A Có bao nhiêu omega-6 ? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng : A. Glucose và fructose là đồng phân của nhau. B. Saccharose và maltose là đồng phân của nhau. C. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau. D. Trong disaccharide và polysaccharide đều có liên kết glycoside. Câu 8: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng β-glucose là : A. B. C. D. Câu 9: C 4 H 11 N có bao nhiêu đồng phân amine mà khi phản ứng với HNO 2 ở điều kiện thường giải phóng khí nitrogen ? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 10: Cho cấu tạo của insulin như sau (gồm hai đoạn mạch A và B, liên kết với nhau qua cầu nối –S-S- ). Tổng số đơn vị aminoacid của Gly; Ala; Val; Glu và Lys trong đoạn mạch B của insulin là : A. 10. B. 8. C. 9. D. 12. Câu 11: Phân tử polymer nào sau đây chứa ba loại nguyên tố? A. Polystyrene. B. Poly(vinyl chloride). C. Polybuta-1,3-diene. D. Polypropylene.
Trang 3/9 – Mã đề 034-H12A Câu 12: Cho E°Zn 2+ /Zn = -0,762 (V) và E°Cu 2+ /Cu = +0,34 (V). Nhận xét nào sau đây sai: A. Tính khử của Zn mạnh hơn của Cu. B. Tính oxi hóa của Zn 2+ yếu hơn của Cu 2+ . C. Sức điện động chuẩn của pin Zn-Cu là 1,102V. D. Zn oxi hóa được Cu 2+ . Câu 13: Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (với điện cực trơ) thì ở anode xảy ra quá trình A. oxi hoá H 2 O. B. oxi hoá ion Cu 2+ . C. khử ion Cu 2+ . D. khử H 2 O. Câu 14: Khí H 2 được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H 2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây? A. CuSO 4 . B. MgCl 2 . C. Al(NO 3 ) 3 . D. NaCl. Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường? A. Cho mảnh kim loại đồng vào dung dịch nitric acid đặc. B. Cho lá nhôm vào dung dịch potassium hydroxide (KOH) loãng. C. Cho bột sắt vào dung dịch silver nitrate (AgNO 3 ) dư. D. Cho bột đồng vào dung dịch iron(II) sulfate. Câu 16: Trong phân tử chất nào sau đây chứa đồng thời các loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận? A. NH 4 Cl. B. NaOH. C. COCl 2 . D. K 2 O. Câu 17: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber: nitrogen và hydrogen phản ứng với nhau ở nhiệt độ trên 400°C, áp suất 200 bar với xúc tác bột sắt. N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) Δ r = -91,8 kJ Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, yếu tố nào sau đây làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch? A. Tăng nhiệt độ. B. Tăng áp suất. C. Thêm xúc tác bột sắt. D. Không có yếu tố nào trong ba yếu tố trên. Câu 18: Trong quá trình giặt khô, tetrachloroethylene là dung môi được sử dụng phổ biến, và được kí hiệu là PCE. PCE là một dung mỗi hữu cơ dễ bay hơi, ổn định và không cháy. Nhận xét nào sau đây về PCE là sai A. PCE thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon. B. Trong phân tử PCE, còn một liên kết π. C. Các nguyên tử trong phân tử PCE đều nằm trên một mặt phẳng. D. PCE tan tốt trong nước. Câu 19: Tinh bột là loại lương thực quan trọng và là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, kẹo, rượu, bia … Cellulose được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. Phát biểu nào sau đây về tính chất của tinh bột và cellulose là không đúng? A. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím. Cellulose không có tính chất này. B. Tinh bột và cellulose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Tinh bột và cellulose có cùng công thức phân tử dạng (C 6 H 10 O 5 )n, nhưng không phải đồng phân của nhau. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, cellulose đều thu được sản phẩm glucose. Câu 20: Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử chất X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Thủy phân X thấy thu được một α-amino acid Y và chất Z có công thức phân tử CH 4 O. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công thức phân tử của X là C 4 H 9 O 2 N. B. Có thể điều chế chất X bằng phản ứng của α-amino acid với alcohol tương ứng trong điều kiện thích hợp.
Trang 4/9 – Mã đề 034-H12A C. Công thức cấu tạo của chất X là H 2 NCH(CH 2 CH 3 )COOH. D. Công thức cấu tạo của chất X là H 2 NCH(CH 3 )COOCH 3 . Câu 21: Polymer X được dùng để sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm. Chất dẻo này được sử dụng để chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X: Tên của X là A. polypropane. B. poly(2,3-dimethylbutane). C. polyisopentane. D. polypropylene. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Poly(ethylene terephthalate) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng. B. Trùng ngưng buta-1,3-diene với styrene có xúc tác, thu được cao su buna-S. C. Tơ cellulose acetate là tơ bán tổng hợp. D. Trùng hợp acrylonitrile thu được tơ olon. Câu 23: Cho biết E°Cu 2+ /Cu = +0,34 V; E°Fe 2+ /Fe = -0,440 V; E°Fe 3+ /Fe 2+ = +0,77V. Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện chuẩn? A. Fe(s) + 2Fe 3+ (aq) → 3Fe 2+ (aq). B. Cu(s) + 2Fe 3+ (aq) → Cu 2+ (aq) + 2Fe 2+ (aq). C. Fe(s) + Cu 2+ (aq) → Fe 2+ (aq) + Cu(s). D. 2Fe 2+ (aq) + Cu 2+ (aq) → Fe 3+ (aq) + Cu(s). Câu 24: Menthol là một hoạt chất được tìm thấy nhiều trong cây bạc hà. Menthol tạo ra cảm giác mát lạnh, nhờ đó nó giảm sự chú ý của ta khỏi cơn đau và những kích thích khác. Menthol còn có tác dụng kháng khuẩn, chống co thắt và làm giãn cơ. Công thức cấu tạo của menthol như hình sau: Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau? (1) Menthol là alcohol đơn chức. (2) Công thức phân tử của menthol có dạng C n H 2n-1 OH. (3) Tên thay thế của menthol là 2-isopropyl-5-methylcyclohexandiol. (4) Menthol là alcohol thơm. (5) Oxi hoá menthol bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde. A. (1) và (2). B. (1), (2) và (4). C. (1) và (5). D. (3), (4) và (5). Câu 25: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) M + NaOH → X + Y (2) Q + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl Biết M, Q đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ carboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen; M và Z có cùng số nguyên tử carbon; M M < M Q < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của M thấp hơn nhiệt độ sôi của CH 3 COOH. (b) Có duy nhất một công thức cấu tạo của Q thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất M và T có công thức đơn giản nhất khác nhau. (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và H 2 O. (e) X là chất lỏng, giữa các phân tử của X có liên kết hydrogen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.