Content text 0006.pdf
Trang 1/4 - Mã đề thi 0006 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút Cho: T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); k = 1,38.10-23 J/K; NA = 6,02.1023 hạt/mol; g = 9,81 m/s2 . PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thành phần từ trường của một sóng điện từ tại điểm M biến thiên theo phương trình B = 6cos(ωt + φ) (mT). Tại thời điểm cường độ điện trường tại M đạt cực đại thì độ lớn cảm ứng từ tại điểm đó bằng bao nhiêu mT? A. 3,0 mT. B. 2 mT. C. 6,0 mT. D. 0 mT. Câu 2: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau, thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau, số phân tử khí trong mỗi phòng như thế nào? A. Tuỳ theo kích thước của cửa. B. Phòng nóng chứa nhiều phân tử hơn. C. Phòng lạnh chứa nhiều phân tử hơn. D. Bằng nhau. Câu 3: Cho một vòng dây được giữ cố định, xét một nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây như hình vẽ. Khi nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây, ta sẽ thấy chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây A. Lúc đầu ngược chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua vòng dây, dòng điện cảm ứng đổi chiều cùng chiều kim đồng hồ. B. Lúc đầu cùng chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua vòng dây, dòng điện cảm ứng đổi chiều ngược chiều kim đồng hồ. C. cùng chiều kim đồng hồ. D. ngược chiều kim đồng hồ. Câu 4: Năng lượng của một photon (bức xạ điện từ có năng lượng và tần số cao) được tính bằng công thức Ԑ = h.f = h.c λ , với h là hằng số Planck, h = 6,625.10–34 J.s, tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s. Một đèn tử ngoại có công suất phát xạ là 30W phát ra bức xạ ánh sáng có bước sóng 0,3m. Số photon đèn phát ra trong một phút gần bằng A. 27.1020 photon. B. 35.1020 photon. C. 46.1020 photon. D. 58.1020 photon. Câu 5: Một hạt nhân 91Z 230 sau hai phân rã liên tiếp, phát ra một hạt α và một hạt β– thì trở thành hạt nhân X. Hạt nhân X là A. 88X 226 . B. 89X 226 . C. 87X 228 . D. 90X 226 . Câu 6: Một lượng khí hydogen đựng trong bình kín ở áp suất 3 atm, nhiệt độ 27°C. Đun nóng khí đến 127°C và cho 1 4 lượng khí thoát ra ngoài thì suất khí trong bình bây giờ là A. 3 atm. B. 2 atm. C. 1 atm. D. 4 atm. Câu 7: Một bệnh viện cần khử trùng dụng cụ y tế bằng hơi nước. Họ đã sử dụng nồi hơi để làm nóng nước từ nhiệt độ phòng 270C đến khi nước chuyển hoàn toàn thành hơi ở 1000C. Biết rằng mỗi lần khử trùng, bệnh viện cần đun sôi 20 kg nước. Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2,26.106 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 20 kg nước ở 270C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 1000C là A. 45200 kJ. B. 51332 kJ. C. 31550 kJ. D. 6132 kJ. Câu 8: Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (hình a) (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại (hình b). Chọn đáp án đúng. Họ và tên thí sinh:...............................................Số báo danh:................... Mã đề thi 0006
Trang 2/4 - Mã đề thi 0006 A. Nội năng của chất khí bên trong quả bóng bị mất đi. B. Nội năng của chất khí bên trong quả bóng tăng lên. C. Nội năng của chất khí bên trong quả bóng không thay đổi. D. Nội năng của chất khí bên trong quả bóng giảm xuống. Câu 9: Chọn câu sai. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với A. cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây. B. cường độ dòng điện trong đoạn dây. C. góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ. D. chiều dài đoạn dây. Câu 10: Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Máy biến áp có cấu tạo: Hai cuộn dây quấn quanh một lõi sắt gồm cuộn nối vào mạng điện xoay chiều là cuộn sơ cấp, được quấn N1 vòng dây và cuộn nối vào tải tiêu thụ là cuộn thứ cấp, được quấn N2 vòng dây. Một máy biến áp lý tưởng hoạt động thì kết quả thực nghiệm cho ta biểu thức U1 U2 = N1 N2 = I2 I1 , với U1, U2 là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp; I1, I2 là cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Đặt một điện áp xoay chiều u = 30cos(ωt) (V) vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì đo được điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là 20(V). Nếu đặt một điện áp xoay chiều u = 200cos(ωt) (V) vào 2 đầu cuộn dây có N2 vòng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây có N1 vòng bây giờ là bao nhiêu? A. 100 (V). B. 141 (V). C. 300 (V). D. 150 (V). Câu 11: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí A. luôn không đổi. B. là hàm bậc nhất theo áp suất. C. tỉ lệ thuận với áp suất. D. tỉ lệ nghịch với áp suất. Câu 12: Một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật có diện tích 100 cm2 , có thể quay trong một từ tường đều có cảm ứng từ B = 0,01 T, ban đầu khung ở vị trí mà mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Khung quay đều trong thời gian 0,02 s thì đến vị trí mặt phẳng của khung dây vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian trên là A. 0,5 mV. B. 5 mV. C. 0,05 V. D. 0,5 V. Câu 13: Theo thông tin dự báo thời tiết, tại thành phố Huế ngày 20/11/2024, nhiệt độ thấp nhất là 220C, nhiệt độ cao nhất là 280C. Độ chênh lệch nhiệt độ theo dự báo tính trong thang nhiệt độ Kelvin là A. 22 K. B. 28 K. C. 6 K. D. 279 K. Câu 14: Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua các tấm giấy, nhôm và chì như hình. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là A. tia , tia , tia . B. tia , tia , tia . C. tia , tia , tia . D. tia , tia , tia . Câu 15: Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg của một chất tăng thêm 1 K gọi là A. nhiệt dung riêng của chất đó. B. nhiệt hoá hơi riêng của chất đó. C. nhiệt hóa hơi. D. nhiệt nóng chảy riêng của chất đó. Câu 16: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được áp dụng đúng cho A. một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển. B. một lượng khí được nung nóng trong một bình đậy kín. C. một lượng khí được nung nóng trong một bình không đậy kín. D. lượng khí trong bóng bay khi ta bóp nhẹ bóng làm nó biến dạng.
Trang 3/4 - Mã đề thi 0006 Câu 17: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 0,5 kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng A. 7,2m3 . B. 3,6m3 . C. 14,4m3 . D. 4,8m3 . Câu 18: Trong phản ứng hạt nhân 1H 2 + 1H 2 → 2H 3 e + 0n 1 , hai hạt nhân 1H 2 có động năng như nhau là K1, động năng của hạt nhân 2H 3 e và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng? A. 2K1 ≥ K2 + K3. B. 2K1 ≤ K2 + K3. C. 2K1 > K2 + K3. D. 2K1 < K2 + K3. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong máy nước nóng sử dụng năng lượng Mặt trời, năng lượng từ Mặt trời được hấp thụ bởi dòng nước lưu thông qua các ống trong một bộ thu nhiệt (Solar collector) trên mái nhà. Bức xạ Mặt trời đi vào bộ thu nhiệt qua một lớp phủ trong suốt và làm nóng khối nước chảy trong các ống; dòng nước nóng sau đó chảy vào một bồn chứa. Giả sử hiệu suất của toàn bộ hệ thống máy nước nóng là 20%. Trong 1,0 giờ có 200 lít nước được làm nóng từ 20C lên 40C. Biết rằng cường độ ánh sáng Mặt trời chiếu tới là 700 W/m2 , khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Nhiệt độ của khối nước đó tăng lên 293K trong 1,0 giờ. b) Nhiệt lượng cần thiết thu vào của khối nước đó trong 1,0 giờ là 168.105 J. c) Có 80% năng lượng Mặt trời chiếu tới bị thất thoát mà không làm nóng nước. d) Cần có diện tích bộ thu nhiệt là 35 m2 . Câu 2: Một lốp ô tô được bơm không khí (xem như khí lí tưởng) ở 27,0 °C, thể tích V1, áp suất 1,013.10 5 Pa. Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại có thể tích V2 và giảm 80,0 % so với V1, đồng thời nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến 40,0 °C. a) Tỉ số V2 V1 = 0,2. b) Áp suất khí trong lốp sau khi bơm gần bằng giá trị 5,28. 10 5 Pa. c) Sau khi ôtô chạy ở tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng đến 75,0 °C và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng 102,0 % thể tích khi lốp ở 40,0 °C. Áp suất mới của khí trong lốp gần bằng giá trị 5,76.10 5 Pa. d) Nhiệt độ không khí trong lốp khi chạy với tốc độ cao đã tăng lên thêm 308K. Câu 3: Mô hình của một máy phát điện xoay chiều đơn giản có cấu tạo gồm một khung dây hình chữ nhật, kích thước 40 cm x 60 cm, gồm 200 vòng dây, được đặt trong một từ trường đều của một nam châm hình chữ U và có cảm ứng từ 0,2 T. Trục đối xứng của khung dây vuông góc với các đường sức từ. Cho khung dây quay quanh trục đối xứng đó với tốc độ 120 vòng/phút. a) Khi khung dây quay quanh trục đối xứng của nó thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng. b) Tần số góc trong dao động của suất điện động cảm ứng là 2Hz. c) Chọn thời điểm t = 0 là lúc mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ (cùng chiều với vectơ pháp tuyến của khung dây). Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung dây là e = 38,4π.sin4t (V). d) Lúc t = 1s, suất điện động có giá trị là 120,64 V.
Trang 4/4 - Mã đề thi 0006 Câu 4: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 92U 235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt 92U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV. Giả sử trong 1 năm hoạt động, nhà máy tiêu thụ một khối lượng 92U 235 nguyên chất là 2461 kg. Số Avogadro NA = 6,02.1023(mol−1). a) 200MeV = 3,2.10–17 J. b) Năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg 92U 235 có giá trị gần bằng 5,125.1023MeV. c) Năng lượng khi phân hạch hết 2461 kg của khối 92U 235 nguyên chất nêu trên có giá trị gần bằng 2.1017J d) Công suất phát điện của nhà máy gần giá trị 1920MW. PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 0,4 kg, chứa 2,5 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 612 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 (J/kg.K) và của nước là 4200 (J/kg.K). Bỏ qua hao phí do tỏa nhiệt ra ngoài môi trường. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước nói trên từ trạng thái ban đầu theo đơn vị kJ? (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 2: Một khung dây dẫn được uốn thành nửa vòng tròn đường kính MN = 2a = 20 cm, đoạn dây MO cố định còn thanh dẫn OP quay quanh O và tiếp xúc với MN tại O để tạo thành mạch kín MOP (hình vẽ). Cả hệ đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ vuông góc với khung dây, chiều hướng vào và có độ lớn B = 0,5 T. Đặt thanh dẫn tại vị trí thanh dẫn OP tạo với OM một góc MOP = α = 0,2 rad. Từ thông qua mạch kín (MOP) bằng bao nhiêu mWb? Câu 3: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun một ấm nước ở áp suất tiêu chuẩn. Nếu nhiệt lượng mà bếp tỏa ra không thay đổi trong suốt thời gian đun thì sau bao nhiêu giây kể từ lúc bắt đầu đun nước sẽ sôi? Câu 4: Hai vùng không gian từ trường đều B → 1 và B → 2 tiếp xúc nhau có chung mặt phẳng ranh giới ab, độ lớn cảm ứng từ của mỗi vùng là B1 = B2 = 0,2 T. Đặt khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD vào trong các vùng từ trường như hình vẽ (ứng với lúc t = 0). Từ trạng thái ban đầu, tịnh tiến khung dây trong mặt phẳng hình vẽ với vận tốc không đổi v → có độ lớn 5 cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu mV? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6. Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1850 MW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 92U 235 với hiệu suất 25%. Lấy một năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng lượng khoảng 200 MeV. Cho biết số Avogadro là NA = 6,02.1023 mol-1 , 1 MeV = 1,6.10-13 J. Câu 5: Khối lượng 92U 235 mà nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ mỗi năm là bao nhiêu kg? (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 6: Cần sử dụng khối lượng than đá bằng bao nhiêu tỉ kg trong một nhà máy nhiệt điện để tạo ra lượng năng lượng bằng năng lượng phân hạch như trên? Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 20 MJ/kg (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). ----------- HẾT ----------