PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text [ TẶNG KÈM ] TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 12-2025.docx

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 12 - 2025 CHƯƠNG 1 : VẬT LÝ NHIỆT 1. Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. - Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn. - Giữa các phân tử có lực hút và đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. 2. Cấu trúc của chất rắn , chất lỏng , chất khí: Cấu trúc Thể rắn Thể lỏng Thể khí Khoảng cách giữa các phân tử Rất gần nhau (cỡ kích thương phân tử) Xa nhau Rất xa nhau (gấp hàng chục lần kích thước phân tử) Sự sắp xếp của các phân tử Trật tự Kém trật tự hơn Không có trật tự Chuyển động của các phân tử Chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định Dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi Chuyển động hỗn loạn Hình dạng Xác định Phụ thuộc phần bình chứa nó Phụ thuộc bình chứa Thể tích Xác định Xác định Phụ thuộc bình chứa Lực liên kết giữa các phân tử Mạnh Trung bình Yếu 3. Sự bay hơi và Sự sôi: Sự bay hơi Sự sôi Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng ở nhiệt độ bất kì. �� Tốc độ bay hơi chất lỏng phụ thuộc vào: + Diện tích mặt thoáng + Tốc độ gió + Nhiệt độ + Độ ẩm không khí Sự sôi là sự hoá hơi của chất lỏng xảy ra ở cả trong lỏng và bề mặt chất lỏng, xảy ra ở nhiệt độ sôi. �� Nhiệt độ sôi phụ thuộc: + Áp suất trên mặt thoáng + Bản chất của chất lỏng Trong quá trình hoá hơi, nhiệt độ chất không thay đổi 4. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình: Chất rắn kết tinh Chất rắn vô định hình - Có cấu trúc tinh thể - Gồm: chất rắn đơn tinh thể: có tính dị hướng. Chất rắn đa tinh thể: có tính đẳng hướng. Ví dụ: đơn tinh thể: hạt muối, miếng thạch anh, viên kim cương Đa tinh thể: hầu hết các kim loại (sắt, nhôm, đồng,…) �� sự nóng chảy: Nung nóng vật khi nhiệt độ đạt giá trị nóng chảy thì vật rắn bắt đầu chuyển sang thể lỏng và trong suốt quá trình này nhiệt độ của vật là không đổi. khi toàn bộ chất rắn đã chuyển sang thể lỏng, tiếp tục nung nóng thì nhiệt độ chất lỏng sẽ tiếp tục tăng. => có nhiệt độ nóng chảy xác định - Không có cấu trúc tinh thể - Có tính đẳng hướng - Ví dụ: thuỷ tinh, các loại nhựa, cao su, socola… �� sự nóng chảy: Nung nóng vật khi nhiệt độ đạt giá trị nóng chảy thì vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục, trong suốt quá trình nhiệt độ khối chất tăng lên liên tục. => Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
5. Sự chuyển thể: - Khi các điều kiện như nhiệt độ, áp suất thay đổi, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Rắn  Lỏng  khí: thu nhiệt lượng. Khí  Lỏng  rắn: tỏa nhiệt lượng 6. Nhiệt lượng cung cấp cho m(kg) chất nóng lên Δt độ: 21Qmc.(TT)mc.T Nhiệt dung riêng: C(J/kg.K) Nhiệt lượng Q: (J) 7. điều kiện cân bằng nhiệt của các vật: toathu 111cb22cb2 QQ mc.(tt)mc.(tt)   t 1 là nhiệt độ của vật tỏa ra ( 0 C). t 2 là nhiệt độ của vật thu vào ( 0 C). t cb là nhiệt độ vật khi cân bằng nhiệt ( 0 C). 8. Nóng chảy / Đông đặc: Qm.l  Nhiệt nóng chảy riêng:  (J/kg)  Nhiệt lượng Q: (J) 9. Hóa hơi / Ngưng tụ: Qm.L  Nhiệt hóa hơi riêng: L (J/kg)  Nhiệt lượng Q: (J) 10. Nhiệt độ - thang nhiệt độ: 0 t(C)T(K)273 0 T(K)t(C)273 00 T(F)1,8.t(C)32 - Thang Celsius là thang đo nhiệt độ có một mốc là nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết (quy ước là 0 0 C) và mốc còn lại là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (quy ước là 100 o C). Khoảng giữa hai mốc nhiệt độ này được chia thành 100 khoảng bằng nhau. - 0K Nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể có, được gọi là độ không tuyệt đối 11. Định luật I của NĐLH: UQA Thực hiện công: UA Truyền nhiệt: UQ Mở rộng: AF.dp.V  ñ2ñ2AFscos;AWW;Amgh;At.P Hiệu suất: .100Q H A  0Q : vật nhận nhiệt  0Q : vật truyền nhiệt  0A : vật nhận công;  0A : vật thực hiện công.
CHƯƠNG 2 : KHÍ LÍ TƯỞNG 1. Mô hình động học phân tử chất khí: số mol: A mVN n M22,4N số phân tử trong n mol (m gam) chất AA m NnNN M �� Khí lí tưởng: Phân tử khí là chất điểm. Các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Tuân theo đúng các định luật về chất khí. m là khối lượng của vật (g) M là khối lượng mol (g/mol) V là thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn (lít) N là số phân tử N A = 6,02.20 23 (mol −1 ) gọi là số Avogadro. 2. Phương trình đẳng nhiệt: 1 p; pV = const; V∼ 1122pVpV �� Định luật Boyle: Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định được giữ không đổi thì áp suất p gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích V của nó. 3. Phương trình đẳng áp: V VT; = const; T∼12 12 VV TT �� Định luật Charles: Khi áp suất của một khối lượng khí xác định được giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. 0TK V O 1p 2p 21pp 4. Phương trình đẳng tích: p pT; = const; T∼12 12 pp TT �� ĐỊNH LUẬT GAY-LUSSAC: Khi thể tích của một khối lượng khí xác định được giữ không đổi thì áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. 5. Phương trình trạng thái khí lí tưởng: pV const; T1122 12 pVpV TT �� Định Luật Dantol Về Áp Suất: t12ppp 6. Phương trình Clayperon: m pVnRTRT. M A NNp pVnRTRT NVkT + R = 0,082 [atm.lít/mol.K] →p [atm]. V(lít) + R = 8,3l [J/mol.K] → p [Pa]. V(m 3 ) +Hằng số k được gọi là hằng số Boltzmann với : 23 23 A R8,31 J/mol.K k1,38.10 J/K N6,02.10 hat/mol   7.Áp suất khí theo mô hình động học phân tử: �� Áp suất của N phân tử: 222 d 2111Nm p = μEm.v.v.v 3333Vmr +Trong đó N V là mật độ phân tử khí (phân tử/m 3 ). �� Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử: d 3 EkT. 2 �� Độ biến thiên nội năng của n mol khí lý tưởng: 3 UnR.T 2 �� Tốc độ căn quân phương là: 23RT v M �� Tốc độ trung bình là: 8kT8RT v. πmπM 8. ĐỒ THỊ
a.Đường đẳng nhiệt: Đồ thị biểu diễn định luật Boyle (biểu thị sự phụ thuộc của áp suất ( ) theo thể tích ()) còn gọi là đường đẳng nhiệt, có dạng là một nhánh của đường hypebol + Ngoài ra ta cũng có thể biểu diễn sự thay đổi của các thông số trạng thái khi khối khí biến đổi đẳng nhiệt trong các hệ tọa độ TOV hoặc TOp , đường đẳng nhiệt là đường thẳng vuông góc với trục OT : p O TT 2p 1p (p,T) TT V O (V,T) 2V 1V b. Đường đẳng áp: Đồ thị biểu diễn định luật Charles (đường biểu thị sự phụ thuộc của thể tích ( V ) theo nhiệt độ tuyệt đối (T) có dạng là đường thẳng có phần kéo dài đi qua gốc tọa độ, còn gọi là đường đẳng áp. Hình a: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi thể tích khí theo nhiệt độ Cencius Hình b: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi thể tích khí theo nhiệt độ Kelvin 0 273 V V 273 t 0 (K) 0TK V O 1p 2p 21pp + Trong hệ tọa độ pOV và TOp : đường đẳng áp là đường thẳng vuông góc với trục Op p O T V O p c. Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng tích trong các hệ tọa độ: ☺ Mở rộng về áp suất: ký hiệu p �� Áp suất: có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F p S đơn vị N/m 2 hoặc Pa – 1 N/m 2 = 1Pa (Paxcan) �� Áp suất chất lỏng gây ra tại độ sâu h: pd.hg.D.h h(m) là độ sâu (tính từ mặt chất lỏng) P d V gọi là trọng lượng riêng (N/m 3 ) , còn V là thể tích (m 3 ) m D V gọi là khối lượng riêng (kg/m 3 ) �� Áp suất tại 1 điểm trong lòng chất lỏng: 0ppd.h ( p 0 áp suất khí quyển) �� Đổi đơn vị áp suất và thể tích l atm = 1,013.10 5 Pa = 760 mmHg l mmHg = 133,32 Pa 1 bar = 10 5 Pa 1 m 3 = 1000 lít l cm 3 = 0,001 lít 1 dm 3 = 1 lít CHƯƠNG 3 : TỪ TRƯỜNG

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.