PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 12. Đề KT chương 7 (đề số 1).docx

CHƯƠNG VII. KIM LOẠI NHÓM IA, IIA (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 7 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm? A. Na. B. Ag. C. Au. D. Ca. Câu 2. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. Câu 3. Cho dãy các kim loại sau: Be, Ca, Na, K, Cu và Li. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Nước Javel là sản phẩm của quá trình A. sục khí chlorine vào vôi sữa. B. cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine. C. điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn giữa hai điện cực. D. điện phân nóng chảy NaOH không có màng ngăn. Câu 5. Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp? A. 2NaHCO 3 + Ca(OH) 2  Na 2 CO 3 + CaCO 3 + H 2 O. B. Na 2 CO 3 + Ca(OH) 2  2NaHCO 3 + CaCO 3 . C. NaHCO 3 + HCl  NaCl + CO 2 + H 2 O. D. 2NaHCO 3  Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 . Câu 6. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. NaHCO 3 . B. NaCl. C. Ba(OH) 2 . D. Na 2 CO 3 . Câu 7. Ion Ca 2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, điều tiết một số loại hormone,... Tổng số proton và electron của ion Ca 2+ là A. 40. B. 42. C. 38. D. 18. Câu 8. Khi thực hiện thí nghiệm phản ứng của oxygen với kim loại nhóm IIA, hiện tượng nào sau đây không đúng? A. Ở điều kiện thường, beryllium bền trong không khí. B. Magnesium không phản ứng với oxygen ở điều kiện thường. C. Khi đốt nóng, các kim loại nhóm IIA đều cháy trong không khí. D. Kim loại nhóm IIA khi cháy đều cho ngọn lửa có màu đặc trưng. Câu 9. Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương? A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca. Câu 10. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Mã đề thi: 071
Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm, ống (1) chứa 2 mL dung dịch CaCl 2 , ống (2) chứa 2 mL dung dịch BaCl 2 1M. Bước 2: Nhỏ đồng thời vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO 4 1 M, thấy ống (1) xuất hiện kết tủa chậm hơn và ít hơn so với ống (2). Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh CaSO 4 với BaSO 4 ? A. Khó nhiệt phân hơn. B. Khó thuỷ phân hơn. C. Dễ kết tủa hơn. D. Dễ tan hơn. Câu 11. Hợp chất nào của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO 4 .H 2 O). B. Đá vôi (CaCO 3 ). C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO 4 .2H 2 O). Câu 12. Phản ứng nào dưới đây giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi? A. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O  Ca(HCO 3 ) 2 . B. CaCO 3 + 2HCl  CaCl 2 + CO 2 + H 2 O. C. CaCO 3  CaO + CO 2 . D. Ca(HCO 3 ) 2 ⇀ ↽ CaCO 3 + CO 2 + H 2 O. Câu 13. Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Ca 2+ , Mg 2+ . B. Mg 2+ , Na + . C. Ca 2+ , Ba 2+ . D. Ca 2+ , K + . Câu 14. Trong cốc nước chứa 0,01 mol Na + ; 0,02 mol Ca 2+ , 0,01 mol Mg 2+ ; 0,05 mol HCO 3 – và 0,02 mol Cl – . Đun sôi cốc nước hồi lâu, nước thu được là A. nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu. C. nước mềm. D. nước cứng toàn phần. Câu 15. Kim loại kiềm có khả năng phản ứng hoá học dễ dàng với nhiều chất. Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta dùng biện pháp nào sau đây? A. Ngâm trong dầu hoả khan. B. Ngâm trong nước cất. C. Để trong ống thuỷ tinh chứa khí hiếm. D. Ngâm trong cồn tuyệt đối. Câu 16. Chất nào sau đây không dung để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na 3 PO 4 . B. Ca(OH) 2 . C. Na 2 CO 3 . D. HCl. Câu 17. Từ hai muối X và Y thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau: X  X 1 + CO 2 X 1 + H 2 O  X 2 X 2 + Y  X + Y 1 + H 2 O X 2 + 2Y  X + Y 2 + 2H 2 O Hai chất Y 1 , Y 2 thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Na 2 CO 3 , NaOH. B. NaHCO 3 , Ca(OH) 2 . C. Ca(OH) 2 , NaHCO 3 . D. NaOH, Na 2 CO 3 . Câu 18. Vôi tôi được sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản để cải tạo ao, đầm trước khi bắt đầu vụ mới. Khối lượng vôi tôi để cải tạo một đầm nuôi tôm rộng 3 200 m 2  với hàm lượng 8 kg/100 m 2  là A. 256 kg. B. 80 kg. C. 30 kg. D. 240 kg. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xét phản ứng xảy ra khi đốt cháy Na trong khí chlorine ở điều kiện chuẩn: 2Na(s) + Cl 2 (g)  2NaCl(s) o r298H882,2 kJ a. Phản ứng có sự tỏa nhiệt vào môi trường.x b. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl(s) là – 411,1 kJ/mol. c. Phản ứng dùng để sản xuất NaCl trong công nghiệp. d. Na là chất oxi hóa, Cl 2 là chất khử. Câu 2. Soda được sản xuất theo phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau: NaCl(aq) + CO 2 (g) + H 2 O(l) + NH 3 (aq)  NaHCO 3 (s) + NH 4 Cl(aq) (1) 2NaHCO 3 (s) ot Na 2 CO 3 (s) + CO 2 (g) + H 2 O(g) (2) 2NH 4 Cl(aq) + CaO(s)  2NH 3 (g) + CaCl 2 (aq) + H 2 O(l) (3) a. Phản ứng (1) cho thấy H 2 CO 3 có tính acid mạnh hơn dung dịch HCl. b. Muối sodium hydrogencarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng.
c. Phản ứng (3) nhằm thu hồi và tái sử dụng NH 3 . d. Trong phản ứng (2) khối lượng chất rắn giảm 45% sau khi nung (giả sử hiệu suất nung là 100%). Câu 3. Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt. Xét phản ứng nhiệt phân: MCO 3 (s) ot MO(s) + CO 2 (g); o r298H Muối MgCO 3 (s) CaCO 3 (s) SrCO 3 (s) BaCO 3 (s) o r298H(kJ) 100,7 179,2 234,6 271,5 (Nguồn: John A. Dean (1999), Hand book of Chemistry, Fifteenth Edition, McGraw-Hill, Inc.) Nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (sắp xếp ngẫu nhiên) các muối carbonate là 882 °C; 1 360 °C; 542 °C; 1 155 °C. a. Độ bền nhiệt của các muối tăng dần từ MgCO 3 đến BaCO 3 . b. Các phản ứng nhiệt phân ở trên đều là phản ứng toả nhiệt. c. Ở nhiệt độ 1 155 °C, phản ứng nhiệt phân SrCO 3 bắt đầu xảy ra. d. Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng nhiệt phân MgCO 3 . Câu 4. Nước cứng là nguyên nhân gây ra nhiều tác hại trong các ngành công nghiệp. Do vậy, độ cứng của nước công nghiệp cần được kiểm soát chặt chẽ nhằm tránh những tổn hại cho các thiết bị sử dụng nước như lò hơi, tháp giải nhiệt,… a. Nước chứa nhiều ion HCO 3 – là nước cứng tạm thời. b. Phân loại nước cứng dựa vào thành phần anion trong nước. c. Dung dịch NaOH được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cữu. d. Phương pháp trao đổi ion dùng sự thay thế cation Ca 2+ , Mg 2+ bằng ion khác để làm mềm nước cứng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Số electron ở lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là bao nhiêu? Câu 2. Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại M trong cặp oxi hoá – khử M + /M có thể điện cực chuẩn rất âm. (2) Mềm và dễ nóng chảy. (3) Có nhiều electron hoá trị nên dễ dàng nhường electron. (4) Lực hút của hạt nhân đối với electron hoá trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với lực hút tương ứng ở các kim loại nhóm khác. Liệt kê các đặc điểm chung của kim loại kiềm (M) có thể giúp dự đoán chúng đều có tính khử mạnh theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,..). Câu 3. Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ 170 °C – 180 °C để chuyển hoá Al 2 O 3 thành muối dễ tan theo phương trình hoá học: Al 2 O 3 + 2NaOH  2NaAlO 2 + H 2 O Để hoà tan 1 tấn Al 2 O 3 trong quặng bauxite cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). Câu 4. Độ hoà tan của NaHCO 3 ở 20 °C và 60 °C lần lượt là 9,6 và 16,5 g/100 g H 2 O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO 3 bão hoà ở 60 °C làm nguội về 20 °C (giả thiết không có sự bay hơi nước, thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười). Câu 5. Cho dãy các hợp chất của kim loại nhóm IA: Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , KOH, K 2 SO 4 , K 2 CO 3 và KHCO 3 . Có bao nhiêu chất trong dãy trên thoả mãn cả hai tính chất sau: - Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong. - Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím. Câu 6. Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca 2+ hoặc Mg 2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca 2+ , HCO 3 – và Cl – . Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 mL dung dịch chứa NaOH 0,2 M và Na 3 PO 4 0,2 M, thu được nước mềm (không chứa Ca 2+ ). Số đơn vị độ cứng của nước là bao nhiêu? ------------------------- HẾT -------------------------
- Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.