PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ TẬP 1.pdf

HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ Biên soạn : Nguyễn Đồng Tuấn (https://www.facebook.com/thietkecodienvietnam/) Page 1 HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ A. Hệ Thống Điện Nặng: a. Thuyết Minh Hệ Thống Điện Nặng b. Các Thành Phần Trong Hệ Thống Điện Tòa Nhà 1. Trạm Biến Áp - Tụ Bù Công Suất 2. ATS - Máy Phát Điện - UPS 3. Hệ Thống TrunKing - Tray Cable - ladder Cable 4. Hệ Thống Tủ Điện Động Lực - Điều Khiển 5. Tính Toán Dây Điện - CB - Contactor 6. Tính Toán Máy Bơm Nước - Ống Nước 7. Tính Toán Hệ Thống Chiếu Sáng 8. Tính Toán hệ Thống Chống Sét B. Hệ Thống Điện Nhẹ a. Thuyết Minh Hệ Thống Điện Nhẹ b. Các Thành Phần Trong Hệ Thống Điện Tòa Nhà 1. Hệ Thống Hạ Tầng Viễn Thông Tòa Nhà. 2. Hệ Thống Cáp Mạng Máy Tính, Cáp Điện Thoại, Tổng Đài Điện Thoại. 3. Hệ Thống Truyền Hình Trung Tâm CATV. 4. Hệ Thống Camera An Ninh CCTV. 5. Hệ Thống Điện Thoại Gọi Cửa - Đóng mở Khóa Bằng Thẻ Từ. 6. Hệ Thống Phát Thanh Công Cộng 7. Hệ Thống Kiểm Soát Xe Ra Vào 8. Hệ Thống Quản Lý Tòa Nhà BMS C. Hệ Thống Lạnh - Thông Gió. 1. Hệ Thống Điều Hòa Dùng Gas Lạnh, Điều Hòa Bằng Hơi Nước Evaporative Air Cooler 2. Hệ Thống Điều Hòa Trung Tâm: Water Chiller, VRF, VRV .v.v. 3. Thông Gió Trong Tòa Nhà: 3.1 Hệ Thống Quạt Thông Gió - Quạt Cấp Gió Tươi, Gió Thải. 3.2 Hệ Thống Ống Gió - Miệng Gió. 3.3 Tăng Áp Cầu Thang.


HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ Biên soạn : Nguyễn Đồng Tuấn (https://www.facebook.com/thietkecodienvietnam/) Page 4 để hạn chế tổn thất công suất và giảm giá thành đầu tư đường dây là một lựa chọn tối ưu. - Lượng công suất tải truyền đi càng lớn thì điện áp càng cao. 1. Điện áp: Người ta phân ra làm 4 cấp điện áp:  Siêu Cao Áp: Lớn Hơn 500 KV  Cao áp: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV  Trung Áp: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35 kV  Hạ Áp: 0,4kV và 0,2kV và Các điện áp nhỏ hơn 1 KV. 2. Phân loại Trạm Biến áp theo điện lực: Theo cách phân loại trên, ta lại có 2 tên trạm biến áp:  Trạm biến áp Trung gian: Nhận điện áp từ 220 KV – 35 KV biến đổi thành điện áp ra 35 KV – 15 KV theo nhu cầu sử dụng.  Trạm biến áp phân Xưởng hay Trạm biến áp phân phối: Nhận điện áp 35 KV – 6 KV biến đổi thành điện áp ra 0,4 KV – 0,22 KV => đây là trạm biến áp được dùng trong mạng hạ áp dân dụng tòa nhà, thường thấy là trạm 22/0,4 KV. 3. Công Suất Máy Biến áp:  Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4KV, 22/0.4 KV, 10&6.3/0.4 KV  Công suất biểu kiến Trạm phổ biến: 50, 75, 100, 160, 180, 250, 320, 400, 500, 560, 630, 750, 800, 1000, 1250, 1500, 1600, 1800, 2000, 2500 KVA.  Các công ty Sản Xuất và thi công trạm Biến Áp như: Thibidi, Cơ điện Thủ Đức, Lioa.v.v. 4. Các đơn vị cần quan tâm trên trạm:  S: Công suất biểu kiến được ghi trên trạm biến áp (KVA)  P: Công suất tiêu thụ (KW)  Q: Công suất phản kháng (KVAr)  U: điện áp sơ cấp và thứ cấp của trạm (KV hoặc V).  I: Dòng điện thứ cấp (A), Dòng điện sơ cấp thường rất ít được quan tâm. I.2/ Tính Toán Và Lựa Chọn Trạm Biến Áp Hạ Áp : 1. Xác định trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm:  Tính toán trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm nhằm tiết kiệm dây dẩn, hạn chế sụt áp và tổn hao công suất của mạng điện.  Nhưng cân đối giữa tính mỹ quan công nghiệp, gần lưới điện lực và đảm bảo hành lang an toàn điện đường dây.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.