Content text 2. CHỦ ĐỀ 2.docx
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1 SỰ BIẾN ĐỔI CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Phương pháp giải Bước 1: Viết cấu hình electron Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Bước 2: So sánh các đặc điểm về cấu hình electron, tính chất của nguyên tố trong mối quan hệ giữa chu kì và nhóm A . Ví dụ 1 Cho các nguyên tố MZ11,XZ17,YZ9 và ZZ19 . Độ âm điện của các nguyên tố này tăng dần theo thứ tự là A. MXYZ . B. ZMXY . C. ZMYX . D. MXZY . Phân tích: Trong 1 chu kì độ âm điện tăng, trong nhóm A độ âm điện giảm (theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân). Vậy ta chỉ cần xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn và so sánh. Lời giải: Chọn B 2261 11 M:1s2s2p3s chu kì 3, nhóm IA. 22625 17 X:1s2s2p3s3p chu kì 3 , nhóm IIA 225 9 Y:1s2s2p chu kì 2, nhóm VIIA. 226261 19 R:1s2s2p3s3p4s chu kì 4, nhóm IA. MX ZMXYZ Y M X DẠNG 2 XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG Phương pháp giải Phần trăm khối lượng của A trong xyAB là: A AB x.M % A.100% x.My.M Hợp chất của R với oxygen: 2mRO1m7 (m là STT của nhóm A ) - Hóa trị cao nhất của R với oxygen là m.