PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 6 - CK2 LÝ 11 - FORM 2025 (CV7991).docx


A. Ghép song song 4 cell pin. B. Ghép nối tiếp 4 cell pin. C. Ghép hỗn hợp 4 cell pin. D. Không thể xác định được. Câu 8. Công của nguồn điện là A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s. B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn. C. công của lực điện làm dịch chuyển điện tích trong mạch kín. D. công của dòng điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích trong mạch kín. Câu 9. Hai đèn giống nhau có cùng hiệu điện thế định mức U. Nếu mắc nối tiếp hai đèn vào nguồn không đổi có hiệu điện thế U thì A. cả hai đèn đều sáng bình thường. B. cả hai đèn đều sáng hơn bình thường. C. cả hai đèn đều sáng yếu hơn bình thường. D. một đèn sáng bình thường, đèn còn lại sáng yếu. Câu 10. Hai tấm kim loại tích điện trái dấu phẳng nằm ngang song song cách nhau một khoảng 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là 100 V. Cường độ điện trường tại điểm M cách bản âm một khoảng 0,5 cm có độ lớn A. 2000 V/m. B. 20 V/m. C. 1000 V/m. D. 10 V/m. Câu 11. Một tụ điện có thông số 22µF – 400 V. Năng lượng tối đa mà tụ có thể tích được là A. 4400 J. B. 4,40 J. C. 1,76 J. D. 1760 J. Câu 12. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 30 phút nó tiêu thụ một năng lượng A. 3000 J. B. 1800 J. C. 180 kJ. D. 30 kJ. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện tích dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó và điện trường giữa tầng bên dưới với mặt đất gần như là điện trường đều. Điện tích, cường độ điện trường và khoảng cách giữa các tầng mây và mặt đất được cho như hình vẽ. Lấy mốc thế năng điện tại mặt đất. a. Điện thế của tầng mây bên dưới là 1875 kV. b. Hiệu điện thế giữa hai tầng mây có độ lớn là 450 kV. c. Thế năng điện của tầng mây bên trên là 2,1375 kJ. d. Nếu một điện tích q = -10 -6 C rơi vào khoảng giữa hai tầng mây thì nó sẽ chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 0,9 mN và có chiều từ trên xuống dưới. Câu 2. Trên nhãn của bóng đèn 1 có ghi 220V – 20W và bóng đèn 2 có ghi 220V – 10W. Coi điện trở của mỗi bóng đèn không thay đổi. a) Nếu mắc hai bóng đèn nối tiếp vào hiệu điện thế 220V thì cả hai bóng đèn đều sáng bình thường. b) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1 gấp 2 lần cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2. c) Điện trở của bóng đèn 1 gấp 2 lần điện trở của bóng đèn 2. d). Năng lượng điện tiêu thụ của bóng đèn số 1 khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong thời gian 2 giờ là 0,04kWh. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Câu 1. Hai điện tích điểm q 1 = 1,5.10 −7 C và q 2 được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực hút giữa chúng là 1,08.10 −3 N. Lấy k = 9.10 9 N.m 2 /C 2 . Giá trị của q 2 bằng bao nhiêu µC? Câu 2. Ba điểm A, B ,C tạo thành tam giác vuông ở C với AC = 4cm , BC = 3cm và nằm trong điện trường đều có phương song song với AC và độ lớn E = 5000 V/m. Công của lực điện trường khi điện tích q = 2,5.10 −7 C chuyển động từ A đến B bằng bao nhiêu mJ? Câu 3. Một dây đồng có n = 8,5.10 28 hạt electron tự do trong một mét khối. Dây có tiết diện thẳng (diện tích mặt cắt ngang) là 1,3 mm 2 và trong dây có cường độ dòng điện 2,0 E C B A

HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu về phương diện tác dụng lực của điện trường tại một điểm là A. đường sức điện. B. cường độ điện trường. C. điện thế. D. thế năng điện. Hướng dẫn giải Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng về độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm. Câu 2. Hình bên cho ta biết điện phổ của hai điện tích. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hai điện tích ở hình A tích điện trái dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. B. Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện cùng dấu. C. Hai điện tích ở hình A tích điện trái dấu, hai điện tích ở hình B tích điện cùng dấu. D. Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. Hướng dẫn giải Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. Câu 3. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp bốn lần thì điện thế tại điểm đó A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. không đổi. Hướng dẫn giải Điện thế tại một điểm không phụ thuộc vào điện tích thử q mà chỉ phụ thuộc vào điện trường tại điểm đó. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? Điện dung của bản tụ điện A. phụ thuộc điện tích của nó. B. phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. C. không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. D. phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. Hướng dẫn giải Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào Q và U mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ. Câu 5. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion âm ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion dương cùng chiều điện trường. D. các proton cùng chiều điện trường. Hướng dẫn giải Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường trong dây dẫn kim loại. Câu 6. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào A. bản chất của kim loại. B. nhiệt độ của kim loại. C. hiệu điện thế đặt vào hai đầu kim loại. D. kích thước của vật dẫn kim loại. Hướng dẫn giải Điện trở của dây dẫn kim loại: không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu kim loại.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.