PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CTST_K12_Bài 5_Lập kế hoạch kinh doanh.doc

KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 5. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ( Bộ Chân trời sáng tạo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh. - Giải thích được sự cần thiết phải lập kế hoạch kinh doanh. - Diễn giải được các bước lập kế hoạch kinh doanh. 2. Năng lực - Phát triển bản thân: Lập được kế hoạch kinh doanh và mô tả được kế hoạch kinh doanh của bản thân dưới hình thức bài tập thực hành. - Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu và đưa ra được dẫn chứng thực tế về sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động kinh tế làm giàu hợp pháp cho bản thân và gia đình, đồng thời góp phần làm giàu cho đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12; - Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học; - Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động: Mở đầu a) Mục tiêu. Giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của bài học. Khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS trong việc tìm hiểu về cách thức lập kế hoạch kinh doanh b) Nội dung. GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu vi deo mà giáo viên đưa ra và trả lời câu hỏi Em có ý tưởng kinh doanh một sản phẩm, hãy cho biết các bước em làm để hiện thực hoá ý tưởng đó. c) Sản phẩm. Học sinh bước đầu nhận biết được tầm quan trọng cũng như các bước để lập kế hoạch kinh doanh - Về cơ bản, một bản kế hoạch kinh doanh được lập sẽ bao gồm các bước: + Xác định ý tưởng kinh doanh. + Xác định mục tiêu kinh doanh (mục tiêu cần cụ thể, rõ ràng, thực tế, phù hợp khả năng). + Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh, bao gồm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh; khách hàng; thị trường; tài chính, nhân sự,... + Xác định chiến lược kinh doanh với chi tiết hoạt động và kế hoạch thực hiện hoạt động. + Đánh giá cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí trong quá trình kinh doanh. d) Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu vi deo mà giáo viên đưa ra và trả lời câu hỏi Em có ý tưởng kinh doanh một sản phẩm, hãy cho biết các bước em làm để hiện thực hoá ý tưởng đó. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm/cá nhân chuẩn bị câu trả lời ra giấy. GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung ý kiến. Báo cáo, thảo luận
GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ học tập của HS, sau đó dẫn dắt HS vào bài mới như lời dẫn trong SGK. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh Gv nhấn mạnh: Lập kế hoạch kinh doanh là việc khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, giúp chủ thể xác định rõ được mục tiêu, đường lối, chiến lược và lộ trình thực hiện nhiệm vụ để kinh doanh hiệu quả và thành công. 2. Hoạt động: Khám phá Nội dung 1: Tìm hiểu nội dung: Khái niệm kế hoạch kinh doanh và sự cần thiết của lập kế hoạch kinh doanh. a) Mục tiêu. HS nêu được khái niệm kế hoạch kinh doanh và sự cần thiết của lập kế hoạch kinh doanh. b) Nội dung. GV giao nhiệm vụ cho HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết lập kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đối với chủ thể. Nêu ví dụ minh hoạ. c) Sản phẩm. - Ý nghĩa: Lập kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh: + Xác định được các mục tiêu, chiến lược thị trường; + Đưa ra phương hướng và phương thức thực hiện kinh doanh; + Đưa ra những quyết định tốt hơn trong quá trình kinh doanh; + Tăng khả năng huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. - Ví dụ: Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc và nhu cầu thị trường về dòng sản phẩm này thiên nhiên ngày càng tăng lên, anh H đã xây dựng kế hoạch kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Sau khi đánh giá những thuận lợi và khó khăn, anh H nhận thấy kế hoạch kinh doanh của mình có khả thi. Nhờ xây dựng kế hoạch kinh doanh tốt, đánh giá đúng cơ hội, đối tượng khách hàng tiềm năng,… nên việc kinh doanh của anh H đã đạt được những thành công ban đầu. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ cho HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết lập kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đối với chủ thể. Nêu ví dụ minh hoạ. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc thông tin. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm/cá nhân, viết câu trả lời ra giấy hoặc phiếu học tập. Báo cáo, thảo luận GV mời 1 – 2 đại diện nhóm/HS trong lớp lần lượt trả lời từng câu hỏi, các HS khác bổ sung ý kiến. Kết luận, nhận định – GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ học tập của HS và kết luận: Bản kế hoạch kinh doanh sẽ giúp cho chủ thể kinh doanh nắm bắt được tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai. Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra 1. Kế hoạch kinh doanh và sự cần thiết phải lập kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là bản phác thảo quá trình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Lập kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh xác định được các mục tiêu, chiến lược thị trường, đưa ra phương hướng và phương thức thực hiện kinh doanh: đưa ra những quyết định tốt hơn trong quá trình kinh doanh; tăng khả năng huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện. Xác định được những thiếu sót trong kinh doanh và rủi ro có thể xảy ra. Từ đó, chủ thể kinh doanh sẽ chủ động thực hiện, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai. Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung: Nội dung của kế hoạch kinh doanh a) Mục tiêu. HS nêu được các nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh b) Nội dung. GV giao nhiệm vụ cho HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết bản kế hoạch kinh doanh có các nội dung gì. Làm rõ vai trò của từng nội dung và lấy ví dụ minh hoạ. c) Sản phẩm. - Các nội dung trong bản kế hoạch kinh doanh: + Tóm tắt kế hoạch kinh doanh, gồm: Tên kế hoạch; ý tưởng kinh doanh; tổng quan về doanh nghiệp; đối tượng khách hàng; sản phẩm và dịch vụ; phân tích thị trường (đối thủ, điều kiện thuận lợi và khó khăn) + Định hướng kinh doanh, gồm: Xác định tính khả thi của ý tưởng kinh doanh; mô tả sản phẩm/ dịch vụ; mô doanh nghiệp; xác định các nhiệm vụ, phương án với mục đích dài hạn; tóm tắt phần trọng tâm nhất trong bản kế hoạch + Mục tiêu và chiến lược kinh doanh, gồm: Các mong muốn, kì vọng đạt được trong một khoảng thời gian nhất định mục tiêu và kế hoạch kinh doanh dài hạn của từng thời kỳ chiến lược kinh doanh tổng thể, dài hạn điều khiển các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đặt ra + Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh, gồm: Đánh giá thị trường: những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn trong quá trình kinh doanh; khách hàng mục tiêu; đối thủ cạnh tranh + Kế hoạch hoạt động, gồm: Kế hoạch sản xuất/ cung ứng dịch vụ; kế hoạch tổ chức vận hành, quản lí; kế hoạch marketing; kế hoạch tài chính; kế hoạch nhân sự + Rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí, gồm: Nghiên cứu, phân tích đánh giá nguy cơ có khả năng xuất hiện, mức độ ảnh hưởng trong quá trình doanh nghiệp đưa ra biện pháp phòng ngừa và biện pháp xử lí phù hợp - Ví dụ minh họa (phần tóm tắt kế hoạch kinh doanh) + Tên kế hoạch: Kinh doanh cây cảnh mini + Đối tượng khách hàng: học sinh, sinh viên, người dân trên địa bàn thị trấn X + Sản phẩm, dịch vụ: hạt giống; chậu cây cảnh mini,… + Nguồn lực: có kiến thức và kĩ năng chuyên môn của ngành công nghệ sinh học; có mặt bằng sản xuất và kinh doanh; có nguồn vốn ban đầu… + Thị trường: nhu cầu sử dụng các sản phẩm cây cảnh mini của người dân ngày càng lớn; thị trường ít có đối thủ cạnh tranh vì khu vực thị trấn X chưa có chủ thể nào kinh doanh mặt hàng này. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ cho HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết bản kế hoạch kinh doanh có các nội dung gì. Làm rõ vai trò của từng nội dung và lấy ví dụ minh hoạ. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc thông tin. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm/cá nhân, viết câu trả lời ra giấy hoặc phiếu học tập. 2. Nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh Kế hoạch kinh doanh bao gồm các nội dung sau: tóm tắt kế hoạch kinh doanh; định hướng, ý tưởng kinh doanh; mục tiêu và chiến lược kinh doanh; các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh; kế hoạch hoạt động; rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí..
Báo cáo, thảo luận GV mời 1 – 2 đại diện nhóm/HS trong lớp lần lượt trả lời từng câu hỏi, các HS khác bổ sung ý kiến. Kết luận, nhận định – GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ học tập của HS và kết luận: + Phần tóm tắt trình bày một cách ngắn gọn, khái quát những thông tin: Tên kế hoạch kinh doanh; Ý tưởng kinh doanh; Mục tiêu kinh doanh; Chiến lược kinh doanh; Các điều kiện thực hiện kế hoạch kinh doanh; Cơ hội, rủi ro. + Tên kế hoạch kinh doanh: Cần phải thể hiện sơ lược sản phẩm kinh doanh. Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung: Các bước lập kế hoạch kinh doanh a) Mục tiêu. HS nêu được các bước lập kế hoạch kinh doanh b) Nội dung. GV giao nhiệm vụ cho HS đọc các nội dung và thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Lập một bản kế hoạch kinh doanh của bản thân và thuyết trình về kế hoạch đó. c) Sản phẩm. Tên kế hoạch kinh doanh: KẾ HOẠCH KINH DOANH CÂY CẢNH MINI Ý tưởng kinh doanh - Sản phẩm: các loại cây cảnh mini, như: sen đã, xương rồng, lưỡi hổ, dương xỉ, kim tiền,… - Đối tượng khách hàng: người dân và các doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn X và vùng phụ cận - Nhu cầu của khách hàng: + Người dân có nhu cầu dùng cây cảnh mini để phục vụ nhu cầu cá nhân (trang trí nhà cửa; bàn làm việc,…), làm quà tặng + Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng cây cảnh mini để trang trí văn phòng - Nguồn cung ứng: các vườn, nông trại trồng cây cảnh ở vùng ngoại ô của thị trấn X đảm bảo cung ứng các sản phẩm chất lượng tốt, giá thành phải chăng,… Mục tiêu kinh doanh - Sáu tháng đầu: Được người tiêu dùng đón nhận và hài lòng về sản phẩm. Đa dạng hoá sản phẩm với chất lượng đảm bảo và số lượng ngày càng tăng - Một năm thu hồi vốn đầu tư ban đầu; - Hai năm mở được hệ thống cửa hàng thứ hai và thứ ba đồng thời mở rộng quy mô thị trường ra toàn tỉnh/ thành phố X; - Ba năm chiếm lĩnh 20% thị phần tại khu vực tỉnh/ thành phố X - Xây dựng chuỗi thương hiệu cây cảnh và mở các lớp đào tạo về kĩ thuật chăm sóc cây cảnh và nghệ thuật bài trí cây cảnh tại nhà/ văn phòng; nghẹ thuật trang trí tiểu cảnh… sau năm năm hoạt động Các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh - Điểm mạnh: Cửa hàng có nguồn cung ứng cây cảnh ổn định; sản phẩm đa dạng; nhân viên có kiến thức và kĩ năng chăm sóc cây cảnh tốt… - Điểm yếu: Cửa hàng chưa mạnh về nguồn tài chính, 50% vốn chủ, vốn vay 50%, đang kêu gọi vốn để thực hiện nhiều chương trình marketing xây dựng thương hiệu. - Cơ hội: Chất lượng của cuộc sống ngày càng tăng nên cầu về thị trường cây cảnh tăng. Hoa tươi cũng được áp dụng nhiều trong việc tạo các sản phẩm như: chậu hoa; tiểu cảnh,...

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.