Content text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TƯƠNG TÁC GENE - HS.docx
TƯƠNG TÁC GENE PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sản phẩm của các gene là những ………(1)……… xúc tác cho các phản ứng khác nhau trong một con đường chuyển hóa tạo ra sản phẩm quy định ………(2)……….Từ/ cụm từ còn trống là A. 1 – enzyme; 2 – kiểu hình. B. 1 – polypeptide; 2 – kiểu hình. C. 1 – protein; 2 – tính trạng. D. 1 – enzyme; 2 – tính trạng. Câu 2. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cây có hạt màu tím có bao nhiêu kiểu gene quy định? A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Trong cơ thể, sản phẩm của các gene có thể tương tác với nhau theo nhiều kiểu khác nhau. Sản phẩm của các gene không allele tương tác ……..(1)…….. với nhau bằng cách tham gia vào một con đường chuyển hóa, từ đó tham gia hình thành nên tính trạng. Sản phẩm của các gene không allele cũng có thể tương tác ……..(2)……… với nhau cùng quy định sự thành thành một tính trạng. Từ/ cụm từ còn trống là A. 1 – gián tiếp; 2 – trực tiếp. B. 1 – trực tiếp; 2 – gián tiếp. C. 1 – một phần; 2 – toàn bộ. D. 1 – cục bộ; 2 – diện rộng. Câu 4. Sự tương tác giữa các allele thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm A. protein của chúng theo những cách khác nhau. B. RNA của chúng theo những cách khác nhau. C. lipid của chúng theo những cách khác nhau. D. carbohydrate của chúng theo những cách khác nhau. Câu 5. Sản phẩm của các allele thuộc các gene khác nhau có thể không trực tiếp tương tác với nhau. Nhưng nếu sản phẩm của gene bị mất chức năng hoặc không được tạo ra thì không có nguyên liệu để cho sản phẩm của gene kia chuyển hóa nên kiểu hình chung bị ảnh hưởng. Kiểu di truyền này là di truyền A. tương tác bổ sung. B. liên kết gene hoàn toàn. C. liên kết gene không hoàn toàn. D. tế bào chất. Câu 6. Tương tác gene là (CTST) các gene khác nhau A. cùng nằm trên một NST hoặc trên các NST khác nhau tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. B. cùng nằm trên một NST tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. C. nằm trên các NST khác nhau tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. cùng nằm trên một NST hoặc trên các NST khác nhau tương tác với nhau cùng quy định các tính trạng. Câu 7. Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc vỏ ốc Physa heterostroha cho thấy, allele A và allele B thuộc hai gene A và B quy định enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hoá các chất tiền thân không màu (trắng đen) tạo ra sản phẩm làm cho vỏ ốc có màu nâu. Nếu một trong hai gene bị đột biến làm mất chức năng của gene (đột biến lặn) hoặc cả hai gene đều bị đột biến mất chức năng thì ốc có vỏ màu trắng. Ốc vỏ nâu có kiểu gene A. A-B-. B. A-bb. C. aaB-. D. aabb. Câu 8. Tương tác cộng gộp là mỗi sản phẩm của allele
A. AaBBDd AaBBDd. B. AaBbDd AaBbDd. C. Aabbdd Aabbdd. D. AABBDd AABBDd. Câu 20. Ở người, xét ba cặp gene trên ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu da. Biết rằng tính trạng màu da tuân theo quy luật tương tác cộng gộp, tương ứng người có càng nhiều allele trội sẽ tổng hợp được càng nhiều sắc tố melanin (do melanocytes – các tế bào biểu bì hắc tố tạo ra). Cho biết bố mẹ có kiểu gene dị hợp 3 cặp gene, ở đời con tỉ lệ người có màu da nhiều sắc tố melanin nhất là A. 6/64. B. 1/64. C. 15/64. D. 20/64. Câu 21. Trong cơ thể, các gene tương tác với nhau. Bản chất sự tương tác gene là tương tác giữa các ………(1)……… của gene để hình thành tính trạng xác định. Từ/ cụm từ còn trống là A. nguyên liệu. B. phân tử. C. sản phẩm. D. thành phần. Câu 22. Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc vỏ ốc cho thấy (Physa heterostroha), xét 2 cặp gene phân li độc lập, các gene này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở vỏ ốc theo sơ đồ sau, kiểu gene quy định ốc vỏ nâu là