Content text 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền liên kết giới tính.docx
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (80 câu, mỗi câu chỉ chọn 1 phương án đúng). Câu 1. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J. Mônô. B. K. Coren. C. T.H. Moocgan. D. G.J. Menđen. Câu 2. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gene ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các gene trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ. B. Các gene trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết. C. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực. D. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. Câu 3. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền A. giống các gene nằm trên NST thường B. thẳng (bố cho con trai) C. chéo (mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ. Câu 4. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gene của ruồi mắt trắng có kí hiệu là A. X A X a , X A Y. B. X A Y, X a Y. C. X A X a , X a X a . D. X a Y, X a X a . Câu 5. Ở người,bệnh mù màu do đột biến gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y. Bố và mẹ bình thường nhưng họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đông.Có thể nói gì về giới tính của người con nói trên? A. Chắc chắn là con gái B. Chắc chắn là con trai C. Khả năng là con trai 50%, con gái 50% D. Khả năng là con trai 25%,con gái 75% Câu 6. Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gene nào sau đây sai? A. X A X a . B. X A Y. C. X a X a . D. X A Y A Câu 7. Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y gồm có 2 allele: allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Kiểu gene của ruồi đực mắt đỏ có kí hiệu là A. Χ A X A B. Χ a X a C. Χ A X a D. X A Y Câu 8. Khi nói về NST giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tế bào sinh dục chỉ chứa NST giới tính. II. NST giới tính chỉ chứa các gene quy định tính trạng giới tính. III. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực. IV. NST giới tính có thể bị đột biến về số lượng và cấu trúc. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 9. Hiện tượng di truyền thẳng bị chi phối bởi trường hợp: A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có allele trên Y. D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có allele trên X. Câu 10. Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Thỏ. B. Châu chấu. C. Gà. D. Ruồi giấm Câu 11. Hiện tượng di truyền chéo bị chi phối bởi trường hợp: BÀI 8: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH, LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE – CÁNH DIỀU –
Câu 22. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. X A X A x X a Y B. X a X a x X A Y C. X A X a x X A Y D. X A X a X X a Y Câu 23. Bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định Qui định (X m ); X M (bình thường). Bố mẹ bình thường sinh con trai bị mù màu, kiểu gene của bố và mẹ là: A. Bố: X M Y, mẹ: X M X m B. Bố: X M Y, mẹ: X M X M C. Bố: X M Y, mẹ: X M X M D. Bố: X m Y, mẹ: X M X m Câu 24. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m ), gene trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gene của cặp vợ chồng này là A. X M X m x X m Y. B. X M X M x X M Y. C. X M X m x X M Y. D. X M X M x X m Y Câu 25. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X D X d x X D Y, tạo ra F 1 . Theo lí thuyết, F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 26. Ở nguời, bệnh máu khó đông do gene lặn h nằm trên NST X quy định, gene trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Con trai đã nhận gene bệnh từ bố B. Mẹ bình thường có kiểu gene X H X H C. Mẹ mang gene bệnh ở trạng thái dị hợp X H X h D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông Câu 27. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. X A X a × X A Y. B. X A X a × X a Y. C. X a X a × X A Y. D. X A X A × X a Y. Câu 28. Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt có hai allele nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, allele B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. X B X B × X b Y B. X B X b × X b Y C. X B X B × X B Y D. X B X b × X B Y Câu 29. Ở thú, xét tính trạng do 1 gene có 2 allele ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cá thể đực chỉ nhận allele từ mẹ, cá thể cái chỉ nhận allele từ bố. B. Đời con của phép lai thuận và nghịch thường có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới. C. Cá thể đực chỉ mang 1 allele lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. D. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội. Câu 30. Ở mèo, kiểu gene DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Không xuất hiện mèo đực tam thể. B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gene đồng hợp. C. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn. D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện toàn mèo tam thể Câu 31. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp allele A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp allele này nằm trên NST X không có allele tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi con mắt trắng? A. X A X a x X A Y B. X a X a x X A Y C. X A X a x X a Y D. X A X A x X A Y