PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD2 Exercise 1 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 2 – Sự phối thì Exercise 1 ĐÁP ÁN 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. Exercise 1: Give the correct forms of the verbs in the blankets. Question 1: When I ________________ (see) you tomorrow, I ________________ (tell) you my news. – Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau (trong tương lai). - Trong câu có trạng từ “tomorrow” mang ý chỉ tương lai nên ta dùng cấu trúc: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn). – Đáp án: see – will tell. – Tạm dịch: Khi tôi đến gặp bạn vào ngày mai, tôi sẽ nói cho bạn tin tức mới của tôi. Question 2: By the end of the month the estate agent________________ (sell) twenty houses. – Căn cứ vào cách dùng của “by”: by + trạng từ thời gian tương lai => chia thì tương lai hoàn thành; “the end of month”: cuối tháng này là “mốc thời gian trong tương lai”. – Đáp án: will have sold. – Tạm dịch: Vào cuối tháng này người kinh doanh bất động sản sẽ bán 20 ngôi nhà. Question 3: When I ________________ (wait) for the bus, I saw my close friend. – Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào (trong quá khứ), ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn). Vế không chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Đáp án: was waiting. – Tạm dịch: Khi tôi đang chờ xe buýt, tôi đã nhìn thấy bạn thân của tôi. Question 4: She ________________ (study) English since she ________________ (be) four years old. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “since”, ta có cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn). – Đáp án: has studied – was. – Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng anh từ khi cô ấy bốn tuổi. Question 5: We ________________ (study) while they are going out. Tạm dịch: Chúng tôi đang học bài trong khi họ đang đi chơi. => Diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời với nhau ta chia thì tiếp diễn => Căn cứ vào động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang chia thì hiện tại tiếp diễn  Đáp án: study => are studying Question 6: As soon as we________________ (get) there, we ________________ (phone) for a taxi. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
– Đáp án: get - will phone. – Dịch: Ngay khi chúng tôi đến đó, chúng tôi sẽ gọi một chiếc tắc xi. Question 7: He ________________ (see) 10 mice when he ________________ (come) into the room. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn). Hai hành động nối tiếp nhau: bước vào phòng => nhìn thấy mười con chuột. – Đáp án: saw – came. – Dịch: Anh ấy đã nhìn thấy mười con chuột khi anh ấy bước vào phòng. Question 8: We went home when we ________________ (finish) our work. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động này xảy ra xong mới đến hành động khác, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn). Vế không chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế chứa “when” chia thì quá khứ hoàn thành. => Vì theo ngữ cảnh, hoàn thành công việc trước rồi mới về nhà. – Đáp án: had finished. – Tạm dịch: Chúng tôi sẽ về nhà khi chúng tôi đã hoàn thành công việc của mình. Question 9: When I was going to the door, the phone ________________ (ring). Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào (trong quá khứ), ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn). Vế chứa “when” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ đơn. – Đáp án: rang. – Tạm dịch: Khi chúng tôi đang đi đến cửa, điện thoại đã reo. Question 10: I will go to the library before I ________________ (do) the shopping. Đáp án - Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi đến thư viện trước khi tôi đi mua sắm. => Cả 2 hành động “đi đến thư viện” và “đi mua sắm” đều là những hành động sẽ xảy ra trong tương lai.  Ta có quy tắc: Sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian + S + V(hiện tại đơn) => diễn tả hành động của tương lai - Đáp án: do.  Question 11: At this time last night, I ____________ (learn) while my father _____________ (watch) TV. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “at this time”: At this time + thời gian trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn; “last night”: tối qua là “mốc thời gian trong quá khứ”. – Đáp án: was learning - was watching. – Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, tôi đang học bài trong khi bố của tôi đang xem TV. Question 12: He ________________ (watch) TV when I come to see him. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động đang xảy ra có hành động khác xen vào (trong tương lai), ta dùng cấu trúc: When + S (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn).
– Đáp án: will be watching. – Tạm dịch: Khi tôi đến gặp anh ấy, thì anh ấy sẽ đang xem TV. Question 13: He ___________ (live) in New York for 4 years before he ___________ (move) to New York. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “before” khi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ, ta có cấu trúc: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). – Đáp án: had lived – moved – Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở New York  được 4 năm trước khi anh ấy rời khỏi đó. Question 14: We ________________ (send) a report as soon as we ________________ (finish) our work. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “as soon as”, ta có cấu trúc: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn). – Đáp án: will send – have finished/finish. – Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi báo cáo ngay sau khi chúng tôi hoàn thành công việc của mình. Question 15: We ________________ (wait) here until the rain ________________ (stop). Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (tương lai đơn) until S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành). – Đáp án: will wait - stops/ has stopped. – Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chờ cho đến khi trời dừng mưa. Question 16: He will go home as soon as he ________________ (finish) his work. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn). - Vế không chứa “as soon as” chia tương lai đơn => Vế còn lại chia thì hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành. => Do “finish” bản thân đã mang ý nghĩa là hoàn thành nên ta ưu tiên chia hiện tại hoàn thành – Đáp án: has finished. – Tạm dịch: Anh ta sẽ về nhà ngay khi anh ta hoàn thành công việc của mình. Question 17: At 11:30 tomorrow, we ________________ (have) lunch in our friend’s house. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At + giờ + thời gian trong tương lai => chia thì tương lai tiếp diễn. – Đáp án: will be having. – Tạm dịch: Vào lúc 11 giờ 30 ngày mai, khi bạn đến tôi sẽ đang ăn trưa. Question 18: His health has improved since he ________________ (return) from the hills. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn). – Đáp án: returned. – Tạm dịch: Sức khỏe của anh ấy đã được cải thiện từ khi anh ấy trở lại vùng đồi núi.
Question 19: The Chinese ______________ (make) spaghetti dishes for a long time before Marco Polo ______________ (bring) it back to Italy. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “before” khi diễn tả hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ, ta có cấu trúc: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). (Có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh). – Đáp án: had been making/had made – brought. – Tạm dịch: Người Trung Quốc đã làm ra mì Ý trước khi Marco Polo mang nó trở lại Ý. Question 20: It is the first time he ________________ (drive) a car. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: It is the first time S + V (hiện tại hoàn thành). – Đáp án: has driven. – Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một chiếc xe. Question 21: I understand you ___________________(have) an unpleasant experience at the weekend. What exactly _________________(happen)? Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì quá đơn: diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ. – Đáp án: had – happened. – Tạm dịch: Tôi hiểu bạn đã có một trải nghiệm khó chịu vào cuối tuần. Chính xác thì điều gì đã xảy ra vậy? Question 22: “Good night. It __________ (be) nice to meet you,” he __________(say) and __________(go) off to his car. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến xảy ra khi nào.  Đáp án: be => has been Cách dùng của thì quá đơn: diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. – Đáp án:  said – went. – Tạm dịch: “Chúc ngủ ngon. Thật vui vì đã gặp bạn,” “anh ấy nói và đi ra xe của mình. Question 23: I will graduate in June. I will see you in July. By the time I _______________ (see) you, I ________________ (graduate). Đáp án – Ta có công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) – Đáp án: see - will have graduated. – Tạm dịch: Tớ sẽ tốt nghiệp vào tháng sáu. Tớ sẽ gặp cậu vào tháng bảy. Vào thời điểm tớ gặp cậu, tớ đã tốt nghiệp rồi. Question 24: We ________________ (already finish) that work by the time you get back. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành). Vế chứa “by the time” chia tương lai đơn => Vế còn lại chia thì tương lai hoàn thành. – Đáp án: will have already finished. – Tạm dịch: Vào thời điểm bạn quay trở lại, tôi sẽ đã hoàn thành công việc đó rồi.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.