PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD17 Exercise 4 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 17 – CỤM ĐỘNG TỪ Exercise 4: Rewrite the sentences, using the correct synonym of the underlined phrasal verbs: appear, cancel, consider, continue, delay, delete, demolish, discover, discuss, display, erect, examine, execute, occupy, omit, postpone, prepare, reduce, reject, represent, explode, resemble, return, stop, select, review, calculate, tolerate. Question 1: You’ll have to cut down your living expenses a little. Dịch: Bạn sẽ phải cắt giảm chi phí sinh hoạt một chút. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Cut down (phr.v) = reduce (v): giảm bớt, cắt giảm => Đáp án là: reduce Question 2: I must think that matter over carefully before I answer you. Dịch: Tôi phải suy nghĩ kĩ vấn đề đó một cách cẩn thận trước khi tôi trả lời bạn. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Think over = consider: suy nghĩ kĩ, cân nhắc kĩ => Đáp án là: consider Question 3: That company is going to put up a new building on this corner. Dịch: Công ty đó sẽ xây dựng một cao ốc mới ở góc này. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Put up = erect: dựng lên, xây dựng => Đáp án là: erect Question 4: The two girls take after their mother very much in appearance. Dịch: Hai cô gái giống mẹ của họ rất nhiều về ngoại hình. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Take after sb = resemble sb: giống  => Đáp án là: resemble Question 5: Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words. Dịch: Xem xét mỗi câu một cách cẩn thận. Hãy gạch đi những từ không đúng. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Cross out = delete: xóa, tẩy đi, gạch đi => Đáp án là: delete Question 6: Mr. Lam’s job seems to take up all of his spare time. Dịch: Công việc của ông Lam dường như chiếm tất cả thời gian rảnh của ông ấy. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Take up sth = occupy sth: chiếm thời gian, làm cho bận bịu => Đáp án là: occupy Question 7: They are going to pull that building down. Dịch: Họ sẽ phá sập tòa cao ốc đó. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Pull down= demolish: phá hủy, phá sập
=> Đáp án là: demolish Question 8: We had to call off the picnic because of the bad weather. Dịch: Chúng ta phải hủy bỏ chuyến đi dã ngoại vì thời tiết xấu. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Call off sth = cancel sth: hủy bỏ => Đáp án là: cancel Question 9: We heard the bomb go off five miles away. Dịch: Chúng tôi nghe bom nổ cách 5 dặm. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Go off = explode: nổ (bom, súng, đạn….) => Đáp án là: explode Question 10: These books are overdue. When are you going to take them back? Dịch: Những cuốn sách này đã quá hạn rồi. Khi nào bạn sẽ trả chúng vậy? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Take back sth = return sth: trả lại cái gì => Đáp án là: return Question 11: When you make up that list for me, don’t leave any names out. Dịch: Khi bạn tạo danh sách đó cho tôi, đừng để sót bất kì tên nào. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Make up sth = prepare sth: tạo ra cái gì - Leave out sth = omit sth: bỏ sót, bỏ quên cái gì => Đáp án là: ‘’prepare’‘ và ’‘omit’’ Question 12: We worked out how much of our salaries we would have to save each year. Dịch: Chúng tôi phải tính toán tiền lương của chúng tôi bao nhiêu chúng tôi sẽ phải tiết kiệm mỗi năm. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Worked out sth = calculate sth: tính toán cái gì => Đáp án là: calculate Question 13: That woman certainly tried hard to show off her abilities. Dịch: Người phụ nữ đó chắc chắn đã phải cố gắng rất nhiều để phô trương khả năng của mình. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Show off = display: phô trương, khoe khoang => Đáp án là: display Question 14: When I was looking through my papers, I came across this picture. Dịch: Khi tôi nhìn lướt qua tờ giấy của mình, tôi tình cờ phát hiện ra bức tranh này. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Came across = discovered: tình cờ gặp => Đáp án là: discover Question 15: I suggest that you talk the matter over with your boss first of all . Dịch: Tôi đề nghị rằng bạn nên thảo luận vấn đề với xếp của bạn đầu tiên. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Talk over sth = discuss sth: thảo luận, bàn luận về điều gì => Đáp án là: discuss Question 16: Did the workers carry out the foreman’s instructions carefully? Tạm dịch: Có phải những công nhân đều thực hiện theo sự hướng dẫn một cách cẩn thận của quản đốc không? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Carry out = execute: tiến hành, thực hiện => Đáp án là: execute Question 17: Is the committee going to turn down his application for admission? Dịch: Có phải ủy ban sẽ từ chối đơn của anh ta không? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Turn down = refuse: từ chối, bác bỏ, loại bỏ => Đáp án là: refuse Question 18: Should we go over the lesson now or put it off until later tonight? Dịch: Chúng ta nên xem lại bài học bây giờ không hay hoãn lại đến tới tối nay ? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Go over sth = examine sth: xem xét, kiểm tra, xem lại cái gì - Put off sth = postpone sth: hoãn lại cái gì => Đáp án là: ‘’examine’‘ và ’‘postpone’’ Question 19: How many people do you expect to show up at the meeting tonight? Tạm dịch: Bạn mong có bao nhiêu người đến buổi gặp mặt tối nay? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Show up = arrive: đến, xuất hiện => Đáp án là: arrive Question 20: I think this storm will hold up the flights. Dịch: Tôi nghĩ cơn bão này sẽ làm hoãn chuyến bay. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Hold up sth = delay sth: hoãn lại cái gì => Đáp án là: delay Question 21: There are some pens here. Why don’t you pick out one or two? Tạm dịch: Có vài cây bút ở đây. Tại sao bạn không chọn ra một hoặc hai cây? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Pick out sth = select sth: chọn, nhặt ra, tìm thấy cái gì trong một nhóm => Đáp án là: select Question 22: I tried to interrupt the two men, but they went on arguing anyway. Tạm dịch: Tôi đã cố gắng ngăn chặn hai người đàn ông nhưng dù sao đi nữa họ vẫn tiếp tục cãi nhau . => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Go on = continue: tiếp tục  => Đáp án là: continue *Note: - try + to V: cố gắng để làm gì             - try + Ving: thử làm gì
Question 23: Trevor gave up playing football years ago. Tạm dịch: Trevor đã từ bỏ việc chơi bóng đá nhiều năm trước. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Give up sth = stop sth (v): ngừng, dừng, từ bỏ điều gì => Đáp án là: stop Question 24: Those three letters are an abbreviation. They stand for something. Dịch: Ba lá thư này là một bản tóm tắt. Chúng tượng trưng cho cái gì đó. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Stand for sth = represent sth: tượng trưng cho. thay thế cho cái gì => Đáp án là: represent Question 25: I don’t see how you can put up with such bad working conditions. Tạm dịch: Tôi không hiểu làm thế nào bạn có thể chịu đựng được điều kiện làm việc tồi tệ như thế. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Put up with sth = tolerate sth: chịu đựng cái gì => Đáp án là: tolerate

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.