PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 68 . Sở Phú Thọ ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (LẦN 2) Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Cho nguyên tử khối: H=1, C=12, N=14, O=16, Fe=56, Cu=64. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vào mùa hè, trong một số khách sạn hay nhà hàng, người ta thường cho nước đá vào bồn cầu. Thực tế đây là một kinh nghiệm dựa trên cơ sở khoa học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ammonia tan nhiều trong nước lạnh nên hạn chế bay lên gây mùi khai. B. Nước đá tan chảy thành dung dịch làm sạch sau khi đi tiểu. C. Nước đá có tính axit không thật mùi. D. Nước đá chỉ còn như hóa mạnh nên oxi hóa ammonia thành nitrogen. Câu 2: Đá vôi được sử dụng để sản xuất vôi sống, xi măng, vật liệu xây dựng. Thành phần hóa học chính của đá vôi là A. CaSO₄. B. Ca(OH)₂. C. Ca₃(PO₄)₂. D. CaCO₃. Câu 3: Hợp chất hữu cơ X chứa nhóm carboxyl và kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối là 46. Chất X là A. Formic acid. B. ethyl alcohol. C. acetone. D. propane. Câu 4: Để làm sạch lớp oxide đen bề mặt miếng loại trước khi hàn người ta thường rắc một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là A. NaOH. B. bột đá vôi. C. sodium chloride. D. ammonium chloride. Câu 5: Dùng dung dịch nào sau đây có thể hòa tan lớp cặn đá vôi bám vào phích nước? A. Glucose. B. Sodium chloride. C. Calcium hydroxide. D. Acetic acid. Câu 6: Cho các kim loại: Sc (Z = 21), Fe (Z = 26), Na (Z = 11), Ca (Z = 20). Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ở trạng thái cơ bản là A. Na⁺. B. Sc³⁺. C. Fe²⁺. D. Ca²⁺. Câu 7: Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong polymer như hình sau: Tên monomer tương ứng tạo polymer trên là A. propene. B. vinyl chloride. C. ethylene. D. buta-1,3-diene. Câu 8: Cho các kim loại sau: Al, Ag, Au, Fe. Kim loại dẫn điện kém nhất là A. Al. B. Au. C. Ag. D. Fe. Câu 9: Trong ăn mòn điện hóa học, phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng oxi hóa - khử. B. Phản ứng hóa hợp. C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng phân hủy. Câu 10: Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi, trong bông nõn có gần 98% chất X. Chất X là A. glucose. B. cellulose. C. maltose. D. saccharose. Câu 11: Phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với ethyl alcohol thu được ethyl acetate là: ⇀ ↽024HSO 3253252   t;ñaëc CHCOOHCHOH CHCOOCHHO Ion H⁺ tham gia giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên như sau:

hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ. a) Khi con người sử dụng thức ăn có tinh bột, enzyme amylase trong nước bọt sẽ thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose. b) Ở ruột non, phần lớn tinh bột bị oxi hóa thành glucose. c) Enzyme A là trypsin. d) Glucose bị thủy phân chậm nhờ enzyme tạo thành CO₂ và H₂O đồng thời giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống cơ thể, glucose còn chuyển hóa thành glycogen được lưu trữ ở gan. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót từ từ dung dịch CuSO₄ 0,5M vào ống thủy tinh hình chữ U đến khi mực nước dâng lên cách miệng ống chừng 3 cm thì dừng lại. Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có gắn điện cực than chì. Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có gắn điện cực than chì và một ống dẫn khí. Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V, cường độ dòng điện 1A). a) Ở cathode, ion Cu²⁺ bị oxi hóa thành kim loại Cu theo phản úng: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu. b) Dung dịch sau điện phân có pH < 7. c) Nếu thay dung dịch CuSO₄ 0,5M bằng dung dịch CuCl₂ 0,5M thì cathode và anode vẫn thu được sản phẩm như thí nghiệm ban đầu. d) Đến khi cathode có khí thoát ta thì dung dịch thu được không còn màu xanh. Câu 3. Cân 3,2005 gam quặng sắt chứa 23FeO và các tạp chất trơ khác đem hòa tan trong dung dịch 24HSO (loãng, dư), sau đó khử hoàn toàn hết 3Fe trong dung dịch bằng Zn thành 2Fe , thu được 100,0 mL dung dịch X (sử dụng bình định mức 100,00mL). Lấy chính xác 10,00mL X và dung dịch 24HSO loãng, dư cho vào bình tam giác cho mỗi lần thí nghiệm và sau đó chuẩn độ dung dịch thu được bằng 3 4KMnO9,14710M . Chuẩn độ dung dịch đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt trong khoảng 20 giây thấy thề tích dung dịch KMnO 4 trên burette tiêu tốn cho ba lần thí nghiệm lần lượt là 8,24 ; 8,28 và 8,20 mL . a) Phản ứng hòa 23tanFeO trong quặng: 2324242 3FeO3HSOFeSO3HO . b) Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là: 223 42MnO5Fe8HMn5Fe4HO . c) Khi màu hồng nhạt trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ. d) Từ kết quả chuẩn độ, xác định được phần trăm khối lượng của 23FeO trong quặng là 18,8% . Câu 4. Trinitroglycerol (TNG) đã được Alfred Nobel sử dụng làm chất nổ thương mại, là hợp chất nguy hiểm. TNG được sản xuất từ glycerol theo sơ đồ sau: Khi nổ, TNG phân hủy theo sơ đồ: t3522222 3CHONO( s)CO( g)N( g)O( g)HO(g) (2) a) Cho giá trị enthalpy chuẩn (kJ/mol) của các chất 3522 3CHONO( s),CO( g) và 2HO(g) lần lượt là 370,15;393,5 và 241,8 . Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy hoàn toàn 227 kg TNG là 5659600 kJ. b) TNG chứa ba liên kết  trong phân tử.
c) Nếu glycerol phản ứng với nitric acid theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 thì thu được tối đa hai đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử 3672CHO N . d) Trong phản ứng (1) có sự thay thế các nguyên tử hydrogen của -OH bằng nhóm 2NO . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Đun nóng một loại dầu thực vật với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium linolenate (C₁₇H₂₉COONa). Số liên kết π có trong phân tử sodium linolenate là bao nhiêu? Câu 2: Hầu hết vàng dùng làm đồ trang sức là hợp kim của vàng và các kim loại khác để thêm vào để cho cứng hơn. Vàng nguyên chất đã vàng 24 carat, vì vậy vàng 18 carat là hợp kim của vàng và các kim loại khác theo tỷ lệ tương ứng là 18 : 6 về khối lượng. Một thợ kim hoàn tạo ra một món đồ trang sức hợp kim vàng 18 carat bằng cách sử dụng 9 gam vàng nguyên chất thì món đồ trang sức đó nặng bao nhiêu gam? Câu 3: Ứng với công thức phân tử C₄H₁₁N, có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HNO₂ ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên? Câu 4: Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau: Sắp xếp các phản ứng thủy phân xảy ra trong sơ đồ trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành một dãy các số. Câu 5: Copper(II) sulfate pentahydrate (CuSO₄.5H₂O) có khả năng kháng nấm, chống sâu bện cho hoa,… Sản xuất CuSO₄.5H₂O từ khoáng vật malachit (thành phần chính là Cu(OH)₂.CuCO₃) theo sơ đồ: 240dungdòchHSOLoaõngvöutCkeát tinhøañûCu(OH).CuCO (s)CuO (s)CuSO(aq)CuSO.5HO (s)₂₃₄₄₂ Để sản xuất được 2,0 tấn CuSO₄.5H₂O cần bao nhiêu tấn khoáng vật malachit (làm tròn đến hàng phần trăm)? Biết hiệu suất của quá trình là 80%; Cu(OH)₂.CuCO₃ chiếm 80% khối lượng malachit. Câu 6. Carbon dioxide (CO₂) là thành phần chính trong khí thải nhà máy nhiệt điện (than, khí,...), nó là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính và gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Để giảm tác động của nó tới môi trường, người ta hấp thụ và tách CO₂ từ khí thải nhiệt điện, sau đó lưu trữ hoặc sử dụng CO₂ cho các mục đích khác nhau như tái chế hoặc sản xuất các sản phẩm hóa học (urea, soda,...). Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 3,10⁶ kWh/ngày (1 kWh = 3600 kJ) đã sử dụng khí thiên nhiên làm nhiên liệu (chứa 90% CH₄, 10% C₂H₆ về thể tích) làm nhiên liệu. Các nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (biết 58% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng). Toàn bộ lượng khí CO₂ mà nhà máy này thải ra trong 1 ngày được sử dụng để tổng hợp được m tấn urea chứa 98% (NH₂)₂CO, với hiệu suất là 90% (làm tròn đến hàng đơn vị). Biết CH₄, C₂H₆ cháy theo các phương trình: 4222CH2OCO2HOgggg 262227CHO2CO3HO 2gggg Các giá trị nhiệt tạo thành ( 0 f298H ) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CH₄(g) C₂H₆(g) CO₂(g) H₂O(g) 0 f298H (kJ/mol) –74,6 –84,7 –393,5 –241,8 Tính giá trị của m. ————— HẾT ————— Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.