Content text ĐS9 C1 LUYEN TAP CHUNG.docx
1 ĐS9 C1. LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Cho phương trình 257xy (1) 437;xy (2) Trong các cặp số (2;0),(1;1),(1;1),(1;6),(4;3) và (2;5) cặp số nào là a) Nghiệm của phương trình (1)? b) Nghiệm của phương trình (2)? c) Nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2)? Lời giải: a) Nghiệm của phương trình (1) là (1;1) và (4;3) vì 2.(1)5.17 và 2.45.37 b) Nghiệm của phương trình (2) là (1;1) và (4;3),(2;5) vì 4.13.(1)7;4.43.37;4.(2)3.(5)7 c) Nghiệm của hệ phương trình (1) và phương trình (2) là (4;3) Bài 2: Giải hệ phương trình 0,50,60,4 0,40,91,7 xy xy Lời giải: Nhân hai vế của phương trình với 10 ta được 564 (1) 4917 xy xy Ta giải hệ (1). Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2 ta được hệ 151812 (2) 81834 xy xy Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (2) ta được 2346x , suy ra 2x Thế 2x vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 5.264y hay 66y , suy ra 1y Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là: (2;1) Bài 3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế a) 21 21 xy xy b) 0,50,50,5 1,21,21,2 xy xy c) 32 5428 xy xy Lời giải:
2 a) Từ phương trình thứ nhất ta có 21yx . Thế vào phương trình thứ hai, ta được 2(21)1xx hay 321x , suy ra 1x Từ đó 2.111y . Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1;1) b) Từ phương trình thứ nhất ta có 1(1)xy Thế vào phương trình thứ hai, ta được 1,2(1)1,21,2yy hay 00(2)y Ta thấy mọi giá trị của y đều thỏa mãn (2) Với giá tri tùy ý của y , giá trị tương ứng của x được tính bởi (1) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1;)yy với ℝy tùy ý c) Từ phương trình thứ nhất ta có 23xy . Thế vào phương trình hai , ta được 5(23)428yy hay 101928y , suy ra 2y Từ đó 23.(2)4x . Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (4;2) Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số a) 571 325 xy xy b) 211 0,81,21 xy xy c) 436 0,40,20,8 xy xy Lời giải: a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 7 , ta được hệ 10142 211435 xy xy (1) Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta được 1133,x suy ra 3x Thế 3x vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 5.(3)71y hay 714y , suy ra 2y Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (3;2) a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 10, ta được hệ 8444 81210 xy xy (1) Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta được 854y , suy ra 6,75y Thế 6,75y vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 26,7511x hay 217,75x , suy ra 8,875x Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (8,875;6,75) b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 30, ta được hệ 8612 12624 xy xy (1)
3 Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta được 2036x , suy ra 1,8x Thế 1,8x vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 4.1,836y hay 31,2y , suy ra 0,4y Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (1,8;0,4) Bài 5: Giải các hệ phương trình sau: a) 20 34 511 xy xy b) 1 533 45100 xy xy c) 23 100 xy xy Lời giải: a) 432443(511)2420 34 511511 511 xy xyxx yxyx xy 33 5.3114 xx yy là nghiệm của hệ phương trình b) 1 35575 533 4510355 45100 xy xyx xyxy xy 55 77 510 3.55 77 xx yy là nghiệm của phương trinhg c) 320320 23 102220 100 xy xyxy xyxy xy 5204 106 xx xyy là nghiệm của hệ phương trình Bài 6: Giải các hệ phương trình sau a) 745 376 531 2 676 xy xy b) 455 1232 317 1235 xyyx xyyx Lời giải: a) Điều kiện 7;6xy
4 Đặt 11 0;0 76 uv xy Hệ phương trình có dạng 5 74 3 1 532 6 uv uv Giải hệ phương trình ta tìm được 1 3 1 6 u v (thỏa mãn điều kiện) Suy ra 7316 3066 xx yy (thỏa mãn điều kiện) Vậy hệ phương trình có nghiệm (16;30) b) Đặt 11 ; 123 uv xyyx (Điều kiện 10;230xyyx ) Hệ phương trình có dạng 5 45 2 7 3 5 uv uv Giải hệ phương trình ta tìm được 1 2 1 10 u v Suy ra 12 2310 xy yx 3 213 xy xy 10 3 1 6 3 x y Vậy hệ phương trình có nghiệm 101 ;6 33 Bài 7: Giải các hệ phương trình sau: a) 8 321 4219 xyz xyz xyz b) 223 220 217 xyz xyz xyz Lời giải: