Content text ĐỀ 6 - GK1 LÝ 10 - FORM 2025 - TTN1 - GV.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 6 – TTN1 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………………..……. Lớp: …………………………………………………………………….. PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. chuyển động của các loại phương tiện giao thông. B. năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống. C. các ngôi sao và các hành tinh. D. các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. Câu 2. Cấp độ vĩ mô là cấp độ A. dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé. B. to, nhỏ tùy thuộc vào quy mô được khảo sát. C. dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất. D. tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí. Câu 3. Sử dụng đồng hồ hiển thị số để đo thời gian chuyển động của vật trên cùng một quãng đường để tính vận tốc, kết quả của 5 lần đo lần lượt là: 20,522 s; 21,245 s; 19,975 s; 20,547 s; 20,975 s (Bỏ qua sai số dụng cụ). Kết quả của phép đo này là A. 20,653 ± 0,348 s. B. 20,653 ± 0,682 s. C. 20,653 ± 0,041 s. D. 20,635 ± 0,682 s. Câu 4. Kết quả của một phép đo thu được số liệu là 2500. Số chữ số có nghĩa là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 5. Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm? A. Ô tô chuyển động từ Bắc vào Nam. B. Một học sinh di chuyển từ nhà đến trường. C. Một máy bay đang bay trên bầu trời. D. Học sinh chạy trong lớp. Câu 6. Một máy bay xuất phát từ sân bay Tân Sơn Nhất ( Hồ Chí Minh), đi đến sân bay Nội Bài (Hà Nội) rồi lại trở về vị sân bay Tân Sơn Nhất. Máy bay này đã dịch chuyển so với vị trí xuất phát một đoạn là
A. d = AB. B. d = 2AB. C. d = - AB. D. d = 0. Câu 7. Một người đi xe máy từ nhà (vị trí A) đến nơi làm việc (vị trí C). Do cần phải đổ xăng nên người đó đi tới trạm xăng (vị trí B) rồi mới đến nơi làm việc. Vị trí của nhà, trạm xăng và nơi làm việc được biểu diễn trên hình vẽ. Quãng đường người đó đã đi và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là A. S = 2 km, d = 1,4 km (hướng 45 0 Đông – Bắc). B. S = 2 km, d = 1,4 km (hướng 45 0 Tây – Bắc). C. S = 1,4 km, d = 2 km (hướng 45 0 Đông – Bắc). D. S = 1,4 km, d = 2 km (hướng 45 0 Đông – Nam). Câu 8. Trong các phương trình mô tả toạ độ x (m) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng đều? A. x = 2t + 3. B. x = 5t 2 . C. x = 6. D. v = 4 − t. Câu 9. Biết 1d→ là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn 2d→ là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Độ dịch chuyển tổng hợp 123ddd→→→ là A. d = 8 m về phía Đông. B. d = 8 m về phía Tây. C. d = 16m về phía Đông. D. d = 16m về phía Tây. Câu 10. Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc. C. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc. Câu 11. Chọn câu sai. Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s 2 có nghĩa là lúc đầu vận tốc bằng A. 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4 m/s. B. 2 m/s thì sau 1s vận tốc của nó bằng 6 m/s. C. 2 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8 m/s. D. 4 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 12 m/s.
Câu 12. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? A. B. C. D. Câu 13. Trường hợp nào dưới đây được xem là sự rơi tự do ? A. Ném một hòn sỏi theo phương xiên góc. B. Ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang. C. Ném một hòn sỏi lên cao. D. Thả một hòn sỏi rơi xuống. Câu 14. Một vật được thả rơi từ độ cao 2000 m so với mặt đất. Lấy . Thời gian để vật rơi đến đất là A. 40 s. B. 20 s. C. 4 s. D. 15 s. Câu 15. Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Khi vận tốc của vật là 40 m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu và bao lâu nữa thì vật rơi đến đất? A. 1000 m; 6 s. B. 1200 m; 12 s. C. 800 m; 15 s. D. 900 m; 20 s. Câu 16. Một máy bay ném bom đang bay theo phương ngang ở độ cao 2 km với v 0 = 504 km/h. Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Biết quả bom được thả theo phương ngang, lấy g = 10 m/s 2 . A. 2 km. B. 2,8 km. C. 3 km. D. 3,8 km. Câu 17. Những dụng cụ chính để đo gia tốc rơi tự do của khối trụ gồm đồng hồ đo thời gian hiện số và A. cổng quang điện, khối trụ, máng và thước thẳng. B. cổng quang điện, khối trụ, máng và thước kẹp. C. cần rung, khối trụ, máng và thước kẹp. D. cần rung, khối trụ, máng và thước thẳng. Câu 18. Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng . Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10 m/s 2 thì chiều cao của tháp là A. B. C. D.. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1. Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g của chuyển động rơi tự do bằng cách cho một vật rơi không vận tốc đầu. Gia tốc trọng trường được xác định bằng biểu thức 2 2s g t . Trong loạt thí nghiệm thứ nhất, vật được thả rơi một quãng đường s = 1,000 m. Thời gian vật rơi được cho bởi bảng sau
Lần rơi thứ Thời gian rơi (s) 1 0,452 2 0,450 3 0,453 4 0,449 Cho biết sai số dụng cụ đo thời gian là 0,001 s. Nội dung Đúng Sai a Thời gian rơi trung bình 0,451()ts b Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo thời gian là 0,003 s c Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian là 0,0025 s d Gia tốc rơi tự do trung bình 9,833g m/s 2 . Câu 2: Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72 km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy được 50 m thì vận tốc ôtô còn là 36 km/h. Nội dung Đúng Sai a Gia tốc của ô tô là 0,1 m/s 2 b Ôtô chạy được 60 m kể từ lúc hãm phanh thì đạt vận tốc là 6,32 m/s c Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến khi dừng lại là 7,6 s d Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 3 là 15m Câu 3. Quả bóng A được thả rơi tự do, cùng lúc ném quả bóng B với tốc độ 15 m/s theo phương ngang cùng độ cao h =10 m. Cho 2g10m/s thì Nội dung Đúng Sai a Thời gian rơi theo phương thẳng đứng của quả bóng A nhỏ hơn thời gian của quả bóng B. b Tốc độ chạm đất của hai quả bóng là như nhau. c Thời gian rơi của quả bóng B là 1s. d Tầm ném xa của quả bóng B là L=15 Câu 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 14,4 km/h, trên một đoạn đường song hành với đường sắt. Một đoạn tàu dài 120 m chạy ngược chiều và vượt người đó mất 6 giây kể từ lúc đầu tàu gặp người đó. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu Nội dung Đúng Sai