Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 18 - File word có lời giải.docx
B. V không đổi, p tăng, T giảm. C. V tăng, P tăng, T giảm. D. p tăng, V tăng, T tăng. Câu 8. Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước được chia thành A. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 0 C. B. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 K. C. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 0 F. D. 10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 0 C Câu 9. Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. Câu 10. Ở nhiệt độ 27°C thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ 227 °C và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là A. 50 lít. B. 252 lít. C.18 lít. D. 200 lít. Câu 11. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và A. tác dụng lực hút lên các vật. B. tác dụng lực điện lên điện tích. C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó. D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. Câu 12. Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào? A. Tia X. B. Bức xạ hồng ngoại. C. Ánh sáng nhìn thấy. D. Bức xạ tử ngoại. Câu 13. Trong hạt nhân nguyên tử americium có A. 95 nucleon. B. 240 nucleon. C. 95 notron. D. 135 proton. Câu 14. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 19 9 F lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 18,9934 u. Độ hụt khối của hạt nhân là A. 0,1529 u. B. 0,1506 u. C. 0,1478 u. D. 0,1593 u. Câu 15. Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6 000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi. A. 0,92 atm. B. 1,08 atm. C. 1,20 atm. D. 0,85 atm.
Câu 16. Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ β - của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị 14 C có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là A. 3550 năm. B. 1378 năm. C. 1315 năm. D. 2378 năm. Câu 17. Một khung dây dẫn kín MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường B→ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Biết vecto pháp tuyến n→ của mặt phẳng khung dây cùng chiều B→ . Khi từ thông qua diện tích khung dây tăng đều theo thời gian thì trong khung A. không xuất hiện dòng điện cảm ứng. B. xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPN. C. xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQ. D. có dòng điện cảm ứng xoay chiều hình sin. Câu 18. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện I = 1,5 A chịu một lực từ 0,05 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,2 N. Cường độ dòng điện đã A. tăng thêm 4,5 A. B. tăng thêm 6,0 A. C. giảm bớt 4,5 A. D. giảm bớt 6,0 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đồng vị mendelevium 258 101 Md là chất phóng xạ α có chu kì bán rã 51,5 ngày và khối lượng ban đầu là 105 g. Cho biết khối lượng của các hạt 258 101 Md, 4 2 He, và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; 4,0026 u; và 254,0880 u. Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là 7,27 MeV. a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron. b) Năng lượng toả ra trong một chu kì phóng xạ trên là 7,2.10 5 MeV. c) Độ phóng xạ của mẫu 105 g của 258 101 Md nguyên chất là 3,81.10 16 Bq. d) Số hạt 4 2 He được phóng ra từ 105g 258 101 Md nguyên chất trong 60,0 ngày đầu là 1,36.10 23 hạt. Câu 2. Một bộ thí nghiệm dùng trong thực hành đo độ lớn cảm ứng từ bằng cân “dòng điện” như hình vẽ Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bởi đồ thị quan hệ F và I như hình dưới đây a) Khi có dòng điện chạy qua khung dây thì tương tác giữa khung dây với nam châm là tương tác tĩnh điện. b) Khi cho dòng điện chạy qua nam châm, căn cứ vào chiều dòng điện, chiều chuyển động của khung dây để xác định chiều của lực từ tác dụng lên khung dây. c) Khi số chỉ lực kế tăng, lực từ do nam châm tác dụng lên đoạn dây dẫn nằm ngang sẽ hướng xuống dưới.