Content text ĐỀ 2 - GK1 LÝ 10 - FORM 2025 - TBN1- HS.doc
Câu 7. Một người sử dụng google map để tra đường đi từ Trường THPT Quế võ số 2 đến ngã tư Phố mới thuộc thành phố Bắc Ninh được kết quả như hình vẽ bên dưới. Để đúng như bản đồ gợi ý, quãng đường dài 5,7 km, thời gian đi là 8 phút thì người đó phải di với tốc độ trung bình bằng A. 41,75 km/h. B. 44,25 km/h. C. 40,25 km/h. D. 42,75 km/h. Câu 8. Trong hệ tọa độ vOt, với Ov là trục vận tốc và Ot là trục thời gian. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là A. một đường thẳng qua gốc O B. một đường thẳng xiên góc. C. một đường thẳng song song trục hoành Ot. D. một đường thẳng song song trục tung Ov. Câu 9. Người ngồi trên tàu A đang đi vào ga thấy cây bên đường và tàu B đang chuyển động giống nhau với cùng vận tốc. Vậy xe B và xe A có tính chất chuyển động thế nào? A. Xe A chuyển động, xe B đứng yên. B. Xe A và xe B đều đứng yên. C. Xe A và xe B đều chuyển động. D. Xe A đứng yên, xe B chuyển động. Câu 10. Đơn vị của gia tốc là A. 2m/s. B. cm/phút. C. km/h. D. m/s. Câu 11. Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. gia tốc là đại lượng không đổi. B. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. C. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. D. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. Câu 12. Quá trình xe máy tăng tốc khi bắt đầu di chuyển và quá trình xe máy giảm tốc khi muốn dừng lại trong thời gian ngắn lần lượt tương ứng với chuyển động A. nhanh dần và chậm dần. B. chậm dần và nhanh dần. C. nhanh dần và nhanh dần. D. chậm dần và chậm dần. Câu 13. Rơi tự do là chuyển động A. xiên đều. B. thẳng nhanh dần đều. C. thẳng chậm dần đều. D. thẳng đều. Câu 14. Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 25m. Lấy 2g10m/s. Thời gian rơi của vật là A. 5 s. B. 4 s. C. 2 s. D. 3 s. Câu 15. Một tàu vũ trụ đang di chuyển qua bề mặt của một tiểu hành tinh có khối lượng rất nhỏ. Tàu thả rơi một mẫu vật từ độ cao 50 m so với bề mặt của tiểu hành tinh. Gia tốc trọng trường trên tiểu hành tinh là g = 0,3 m/s 2 . Mẫu vật chạm bề mặt hành tinh sau A. 18,48 s. B. 18,14 s. C. 18,35 s. D. 18,26 s. Câu 16. Một cầu thủ bóng đá thực hiện cú ném biên với vận tốc ban đầu là 10 m/s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s 2 , bỏ qua lực cản của không khí, khoảng cách mà quả bóng sẽ rơi xuống đất theo phương ngang tính từ vị trí ném là A. 6,57 m. B. 6,39 m. C. 6,42 m. D. 6,24 m. Câu 17. Để xác định vi phạm về tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển trên các tuyến đường, cảnh sát giao thông sử dụng A. máy đo huyết áp. B. đồng hồ đo tốc độ bắn laser. C. máy đo nồng độ còn. D. đồng hồ cơ học.