PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 0013.pdf

Trang 1/4 - Mã đề thi 0013 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút Cho: T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); k = 1,38.10-23 J/K; NA = 6,02.1023 hạt/mol; g = 9,81 m/s2 . PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thành phần từ trường của một sóng điện từ tại điểm M biến thiên theo phương trình B = 3cos(ωt + φ) (mT). Tại thời điểm cường độ điện trường tại M đạt cực đại thì độ lớn cảm ứng từ tại điểm đó bằng bao nhiêu mT? A. 3,0 mT. B. 1,5 mT. C. 0 mT. D. 6,0 mT. Câu 2: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau, thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau, số phân tử khí trong mỗi phòng như thế nào? A. Tuỳ theo kích thước của cửa. B. Phòng nóng chứa nhiều phân tử hơn. C. Bằng nhau. D. Phòng lạnh chứa nhiều phân tử hơn. Câu 3: Ống dây điện trên hình vẽ bị hút về phía thanh nam châm. Hãy chỉ rõ cực của thanh nam châm. A. Đầu P là cực nam, đầu Q là cực bắc. B. Đầu P là cực âm, đầu Q là cực dương. C. Đầu P là cực dương, đầu Q là cực âm. D. Đầu P là cực bắc, đầu Q là cực nam. Câu 4: Trong y học, người ta dùng một laser phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 photon của chùm laser trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,548 J. Lấy h = 6,625.10–34 J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của 1 photon ánh sáng được tính bằng công thức Ԑ = h.f. Giá trị của λ là A. 496 nm. B. 675 nm. C. 385 nm. D. 585 nm. Câu 5: Một hạt nhân X phân rã thành hạt nhân Y được rút gọn theo chuỗi: X → Z + 2He 4 và Z → Y + 2β – . Khi đó A. X và Y là hai đồng vị. B. X và Y là hai đồng số khối. C. X và Z là hai đồng vị. D. X và Z là hai đồng số khối. Câu 6: Một lượng khí hydogen đựng trong bình kín ở áp suất 3 atm, nhiệt độ 270C. Đun nóng khí đến 1270C và cho 3 4 lượng khí thoát ra thì áp suất khí trong bình bây giờ là A. 0,75 atm. B. 2 atm. C. 1 atm. D. 4 atm. Câu 7: Một bệnh viện cần khử trùng dụng cụ y tế bằng hơi nước. Họ đã sử dụng nồi hơi để làm nóng nước từ nhiệt độ phòng 250C đến khi nước chuyển hoàn toàn thành hơi ở 1000C. Biết rằng mỗi lần khử trùng, bệnh viện cần đun sôi 10 kg nước. Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2,26.106 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 10 kg nước ở 250C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 1000C là A. 22600 kJ. B. 25750 kJ. C. 3150 kJ. D. 169500 kJ. Câu 8: Trong quá trình nén đẳng áp một lượng khí lí tưởng. Hệ thức phù hợp với quá trình trên là A. ΔU = Q với Q < 0. B. ΔU = Q + A với A > 0, Q < 0. C. Q + A = 0 với A > 0, Q < 0. D. ΔU = Q + A với A < 0, Q > 0. Câu 9: Chọn câu sai. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với A. cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây. B. cường độ dòng điện trong đoạn dây. C. góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ. D. chiều dài đoạn dây. Họ và tên thí sinh:...............................................Số báo danh:................... Mã đề thi 0013
Trang 2/4 - Mã đề thi 0013 Câu 10: Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Máy biến áp có cấu tạo: Hai cuộn dây quấn quanh một lõi sắt , cuộn nối vào mạng điện xoay chiều là cuộn sơ cấp , được quấn N1 vòng dây . Cuộn nối vào tải tiêu thụ là cuộn thứ cấp , được quấn N2 vòng dây . Một máy biến áp lý tưởng hoạt động thì kết quả thực nghiệm cho ta biểu thức U1 U2 = N1 N2 = I2 I1 , với U1, U2 là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp ; I1 , I2 là cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Đặt một điện áp xoay chiều u = 200cos(ωt) (V) vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì đo được điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là 10(V). Nếu đặt một điện áp xoay chiều u = 30cos(ωt) (V) vào 2 đầu cuộn dây có N2 vòng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây có N1 vòng bây giờ là bao nhiêu? A. 300(V). B. 141(V). C. 100(V). D. 150(V). Câu 11: Một hộp hình lập phương có cạnh 10 cm chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 200C và áp suất 1,2.10 6Pa. Cho số Avogadro NA = 6,02.10 23mol −1 . Hằng số Boltzmann k = 1,38.10 −23(J/K). Số phân tử khí có trong hộp là A. 1,23.1023 . B. 4,34.1024 . C. 9,89.1022 . D. 2,97.1023 . Câu 12: Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là “cuộn dây lật”. Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 0,010 m2 . Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay 180° để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là 0,050 mT và cuộn dây quay trong 0,50 s. Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là A. 1,0 mV. B. 0,10 mV. C. 0,20 mV. D. 0,050 mV. Câu 13: Khi xoa cồn y tế vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì có hiện tượng cồn A. hóa lỏng. B. bay hơi. C. nóng chảy. D. đông đặc. Câu 14: Một nhà khoa học sử dụng một nguồn phóng xạ tia gamma để làm thí nghiệm. Yêu cầu là phải đảm bảo an toàn. Hành động nào sau đây sẽ không làm giảm lượng tia gamma đi tới nhà khoa học? A. Giữ khoảng cách giữa nguồn phóng xạ và nhà khoa học càng lớn càng tốt. B. Giữ nhiệt độ của nguồn phóng xạ càng thấp càng tốt. C. Giảm thiểu thời gian nhà khoa học sử dụng nguồn phóng xạ. D. Đặt một màn chắn bằng chì giữa nhà khoa học và nguồn phóng xạ. Câu 15: Trong các đơn vị cho dưới đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ lớn cảm ứng từ? A. kg.A−1 .s −2 . B. Tesla (T). C. kg. A −1.m−2 . D. N.m−1.A−1 . Câu 16: Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là A. T2 < T1. B. T2 > T1. C. T2 = T1. D. T2 ≤ T1. Câu 17: Bóng đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc) có lớp vỏ làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt nên nhiệt độ khi đèn sáng có thể đạt tới 2600C, lúc đó áp suất khí trong bóng đèn bằng với áp suất khí quyển là 1 atm. Bỏ qua mọi sự trao đổi nhiệt với môi trường. Áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở nhiệt độ 260C là A. 1,782 atm. B. 0,561 atm. C. 1 atm. D. 0,1 atm. Câu 18: Trong hình bên, đường (1), (2) và (3) lần lượt là đường biểu diễn số hạt nhân của các chất phóng xạ X, Y, Z phụ thuộc vào thời gian t. Gọi T1, T2, T3 lần lượt là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ X, Y và Z. Kết luận nào sau đây đúng? A. T1 = T2 = T3. B. T1 > T2 > T3. C. T2 > T3 > T1. D. T1 < T2 < T3. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trang 4/4 - Mã đề thi 0013 Câu 1: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 0,4 kg, chứa 2,5 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 612 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 (J/kg.K) và của nước là 4200 (J/kg.K). Bỏ qua hao phí do tỏa nhiệt ra ngoài môi trường. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước nói trên từ trạng thái ban đầu theo đơn vị kJ? (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 2: Một khung dây dẫn được uốn thành nửa vòng tròn đường kính MN = 2a = 20 cm, đoạn dây MO cố định còn thanh dẫn OP quay quanh O và tiếp xúc với MN tại O để tạo thành mạch kín MOP (hình vẽ). Cả hệ đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ vuông góc với khung dây, chiều hướng vào và có độ lớn B = 0,5 T. Đặt thanh dẫn tại vị trí thanh dẫn OP tạo với OM một góc MOP = α = 0,2 rad. Từ thông qua mạch kín (MOP) bằng bao nhiêu mWb? Câu 3: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun một ấm nước ở áp suất tiêu chuẩn. Nếu nhiệt lượng mà bếp tỏa ra không thay đổi trong suốt thời gian đun thì sau bao nhiêu giây kể từ lúc bắt đầu đun nước sẽ sôi? Câu 4: Hai vùng không gian từ trường đều B → 1 và B → 2 tiếp xúc nhau có chung mặt phẳng ranh giới ab, độ lớn cảm ứng từ của mỗi vùng là B1 = B2 = 0,2 T. Đặt khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD vào trong các vùng từ trường như hình vẽ (ứng với lúc t = 0). Từ trạng thái ban đầu, tịnh tiến khung dây trong mặt phẳng hình vẽ với vận tốc không đổi v → có độ lớn 5 cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây tại thời điểm t = 5 s là bao nhiêu mV? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6. Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1850 MW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 92U 235 với hiệu suất 25%. Lấy một năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng lượng khoảng 200 MeV. Cho biết số Avogadro là NA = 6,02.1023 mol-1 , 1 MeV = 1,6.10-13 J. Câu 5. Khối lượng 92U 235 mà nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ mỗi năm là bao nhiêu kg? (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 6. Cần sử dụng khối lượng than đá bằng bao nhiêu tỉ kg trong một nhà máy nhiệt điện để tạo ra lượng năng lượng bằng năng lượng phân hạch như trên? Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 20 MJ/kg (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). ----------- HẾT ----------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.