Content text De-kiem-tra-HIEN-TUONG-PHONG-XA.docx
Trang 1 2 ĐỀ KIỂM TRA HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1. Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các êlectron? A. Tia . B. Tia . C. Tia . D. Tia . Câu 2. Tia A. có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không. B. là dòng các hạt nhân 4 2He . C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô. Câu 3. Trong số các tia: α, β - , β + và γ, tia nào có khả năng đâm xuyên mạnh nhất A. β - . B. β + . C. α. D. γ. Câu 4. Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là A. tia γ và tia X. B. tia α và tia β. C. tia β và tia X. D. tia β và tia γ. Câu 5. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là A. lnλ T= 2 . B. λ T= ln2 . C. 2 T= lnλ . D. ln2 T= λ . Câu 6. Tia nào sau đây không phải tia phóng xạ? A. Tia X. B. Tia α . C. Tia γ. D. Tia β. Câu 7. Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ . Ở thời điểm t 0 = 0, có N 0 hạt nhân X. Tính từ t 0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X còn lại là A. t 0Ne . B. t 0Ne . C. t 0(N1e) . D. t 0N1e() . Câu 8. Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng? A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau. B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử He4 2 . C. Tia β + là dòng các hạt pôzitrôn. D. Tia β – là dòng các hạt êlectron. Câu 9. Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ bé nhất? A. Tia gamma (γ). B. Tia alpha (α). C. Tia beta trừ (β - ) . D. Tia beta cộng (β + ) . Câu 10. Khi nói về phóng xạ beta (β), phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia beta bay với tốc độ khoảng 2.10 m/s. B. Tia beta có thể bay trong không khí hàng km. C. Tia beta có thể xuyên qua tờ giấy khoảng 1 mm. D. Tia beta là sóng điện từ. Câu 11. Một chất phóng xạ lúc đầu có 7,07.10 20 nguyên tử. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 8 ngày. Độ phóng xạ của chất này sau 12 ngày là A. 2,2.10 19 Bq. B. 7,1.10 14 Bq. C. 2,5.10 14 Bq. D. 2,0.10 15 Bq. Câu 12. Ban đầu có 5g chất phóng xạ radon Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là A. 1,79.10 22 . B. 1,03.10 22 . C. 7,67.10 22 . D. 2,40.10 21 . Câu 13. Hạt nhân uranium sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân lead (chì) . Trong quá trình đó, chu kỳ bán rã của uranium biến đổi thành chì là 4,5.10 9 năm. Một
Trang 2 khối đá được các nhà khảo cổ phát hiện có chứa 2,376.10 20 hạt nhân và 12,478.10 18 hạt nhân . Biết khối đá đó lúc mới hình thành chưa có chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm của phân rã . Tuổi của khối đá đó khi được phát hiện gần nhất với với giá trị nào sau đây? A. năm. B. năm. C. năm. D. năm. Câu 14. Polonium là chất phóng xạ có chu kì bán rã ngày và biến đổi thành hạt nhân lead (chì) Ban đầu một mẫu có khối lượng trong đó khối lượng của mẫu là chất phóng xạ polonium phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị amu. Sau ba năm, khối lượng của hạt thoát ra khỏi mẫu là 1 gam. Giá trị của là A. B. C. D. Câu 15. Chất phóng xạ 210 84Po phát ra tia phóng xạ α biến đổi thành chì 206 84Pb . Biết chu kì bán ra của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu poloni nguyên chất với N o hạt 210 84Po . Sau bao lâu thì có 0,75N o hạt nhân chì được tạo thành? A. 552 ngày. B. 276 ngày. C. 138 ngày. D. 414 ngày. Câu 16. Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất với khối lượng 4g. Sau khoảng thời gian 2T, khối lượng chất X trong mẫu đã bị phân rã là A. 1 g. B. 3 g. C. 2 g. D. 0,25 g. Câu 17. Đồng vị phóng xạ Côban Co60 27 có chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày, phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng A. 97,12%. B. 80,09%. C. 31,17%. D. 65,94%. Câu 18. 238 U phân rã thành 206 Pb với chu kỳ bán rã T = 4,47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 (mg) chất 238 U và 2,135 (mg) chất 206 Pb. Giả sử lúc khối đá mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238 U. Tuổi của khối đá hiện nay là A. 2,5.10 6 năm. B. 3,3.10 8 năm. C. 3,5.10 7 năm D. 6.10 9 năm. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1. Khi nói về phóng xạ. Phát biểu Đúng Sai a Tia α là dòng các hạt nhân heli 2 4 He. b Tia β có bản chất là dòng các electron hoặc positron. c Tia γ có khả năng xuyên qua vật chất tốt hơn tia α và β. d Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Trang 4 Câu 3. Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có 2000 hạt nhân với chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian 2T số hạt nhân còn lại là bao nhiêu? Đáp án: Câu 4. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó bằng bao nhiêu giờ? Đáp án: Câu 5. Chất phóng xạ pôlôni 210 84 Po phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t (ngày) thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn không chữ số thập phân sau dấu phẩy) Đáp án: Câu 6. Chất phóng xạ poloni Po21084 phát ra tia anpha và biến đổi thành chì 20682Po . Gọi chu kì bán rã của poloni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu 84 210 Po nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T có 126 mg Po21084 trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng 20682Po được tạo thành trong mẫu có khối lượng là bao nhiêu mg? (Kết quả làm tròn một chữ số thập phân sau dấu phẩy) Đáp án: