Content text ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ KHỐI 10 ĐỀ 17 FORM MỚI.docx
A. Moment lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. B. Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực. C. Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay tới điểm đặt của lực. D. Moment lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. Câu 10: Một vật nằm yên trên mặt sàn nhẵn nằm ngang và được giữ bởi một sợi dây nằm ngang nối vào tường như hình vẽ, tác dụng vào vật lực kéo F = 100 N hướng chếch lên một góc 60 0 so với phương ngang thì vật vẫn nằm yên. Lực căng dây khi đó là A. 100 N. B. 50 N. C. 71 N. D. 110 N. Câu 11: Một vật được kéo để chuyển động thẳng đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một góc 30 0 . Khi vật di chuyển được 2 m thì lực thực hiện một công A. 20 J. B. 40 J. C. 403 J. D. 203 J. Câu 12: Một ngẫu lực có độ lớn 12FFF15 N, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là A. 3 N.m. B. 7,5 N.m. C. 30 N.m. D. 300 N.m. Câu 13: Một máy kéo tác dụng một lực Fr không đổi liên tục kéo một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vr theo hướng của lực kéo trong khoảng thời gian t. Công suất của máy kéo là A. F.v. B. F.t. C. F.v 2 . D. F.v.t. Câu 14: Một học sinh nâng tạ có khối lượng 80 kg lên cao 60 cm trong 0,8 s. Lấy g = 10 m/s 2 . Học sinh đã hoạt động với công suất là A. 400 W. B. 500 W. C. 600 W. D. 700 W. Câu 15: Hai người dùng chiếc gậy để khiêng vật nặng 1 000 N. Điểm treo cách vai người đi trước 60 cm, cách vai người đi sau 40 cm. Lực tác dụng lên vai người đi sau bằng A. 300 N. B. 400 N. C. 500 N. D. 600 N. Câu 16: Dựa vào phương pháp cân bằng của vật dưới tác dụng của các lực song song ta có thể chế tạo được dụng cụ đó là A. cân điện tử. B. cân lò xo. C. cân đòn. D. cân tiểu li Câu 17: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. Câu 18: Công của lực là công cản trong trường hợp nào dưới đây? A. Công của lực kéo khi ta kéo vật trượt thẳng đều trên mặt phẳng ngang. B. Công của trọng lực khi vật đang chuyển động ném ngang. C. Công của trọng lực khi vật đang trượt lên trên mặt phẳng nghiêng. D. Công của trọng lực khi vật đang rơi tự do. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một chiếc sà lan bị hư động cơ được kéo bởi hai tàu kéo nhỏ như hình vẽ. Lực do hai tàu kéo này tác dụng lên sà lan có độ lớn lần lượt là F 1 = 1 000 N, F 2 = 800 N.
a) Hợp lực tác dụng lên sà lan có độ lớn là F = 1 800 N. b) Lực kéo tác dụng lên sà lan có độ lớn lớn nhất khi và cùng hướng. c) Chiếc sà lan sẽ đứng yên khi và ngược hướng. d) Nếu góc tạo bởi và bằng 60 0 thì hợp lực tác dụng lên sà lan có độ lớn F ≈ 1 562 N. Câu 2: Cô gái đang chơi ván trượt như hình bên dưới. Bỏ qua mọi ma sát, chọn mốc thế năng tại vị trí thấp nhất (vị trí 3). a) Tại vị trí (1) và (5), thế năng bằng nhau. b) Tại vị trí (3) động năng cực đại, thế năng bằng 0. c) Khi cô gái di chuyển từ vị trí (1) xuống vị trí (2) thì thế năng đang tăng và động năng đang giảm. d) Ở tất cả các vị trí, cơ năng không đổi. Câu 3: Một vật có khối lượng m, dưới tác dụng của lực làm vật dịch chuyển một đoạn trong khoảng thời gian ∆t. a) Công của lực được xác định bởi biểu thức A = F.d. b) Góc hợp bởi hướng của lực tác dụng và hướng chuyển động là . Công suất trung bình của lực trong khoảng thời gian trên là . c) Lực thực hiện một công có độ lớn lớn nhất bằng . d) Trong hệ đơn vị SI, Công của lực có đơn vị là Jun (J). Câu 4: Một quả bóng nhỏ có khối lượng m = 300 g được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao h 1 = 1 m so với mặt sàn (như hình vẽ). Lấy g = 10 m/s 2 và bỏ qua mọi ma sát.
a) Bỏ qua mọi ma sát, quả bóng chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực nên cơ năng của quả bóng dược bảo toàn. b) Thế năng của quả bóng khi quả bóng bắt đầu rời khỏi mặt bàn là J. c) Động năng của quả bóng ngay khi chạm đất là 3 J. d) Vận tốc của vật ngay khi chạm đất là 6 m/s 2 . PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 18 m. Biết 210g m/s. Công suất trung bình của trọng lực trong 15, s đầu tiên là bao nhiêu? Câu 2: Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h. Động năng của người đó với ô tô là bao nhiêu? Câu 3: Một lực 2500N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có khối lượng 500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển động luôn là 1000N. Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là bao nhiêu? Câu 4: Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 120 cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 40 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 40 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có khối lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng? Cho biết, trọng tâm của thanh đặt tại O. Lấy g = 10 m/s 2 . Câu 5: Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5 kW kéo một vật có khối lượng 800 kg lên cao 30 m theo phương thẳng đứng trong thời gian t với vận tốc không đổi. Lấy g = 10 m/s 2 . Biết hiệu suất của động cơ 96%. Tìm thời gian t. Câu 6: Một kĩ sư xây dựng nặng 56 kg trèo lên một chiếc thang dài ℓ = 2,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 88 0 (như hình vẽ). Lấy g = 10 m/s 2 . Tính công của trọng lực tác dụng lên kĩ sư khi người này leo từ chân đến đỉnh thang.