Content text HS UNIT 4. URBANISATION - GLOBAL SUCCESS.docx
UNIT 4. URBANISATION (TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP + BÀI TẬP BỔ TRỢ FORM 2025) A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. I. TỪ VỰNG. GETTING STARTED 1. urbanisation /ˌɜːbənaɪˈzeɪʃn/ (n): sự đô thị hóa 2. traffic jam /'træfɪk dʒæm/ (n): tắc đường 3. resident /ˈrezɪdənt/ (n): cư dân 4. high-rise /ˈhaɪ raɪz/ (adj): cao tầng 5. go up /ɡəʊ/ (phr.v): tăng lên 6. comfortable /ˈkʌmftəbl/ (adj): thoải mái 7. crowded /ˈkraʊdɪd/ (adj): đông đúc 8. convenient /kənˈviːniənt/ (adj): tiện lợi 9. rush hour /ˈrʌʃ ˌaʊr/ (n): giờ cao điểm 10. facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở 11. rice field / raɪs fiːldz / (n): cánh đồng lúa LANGUAGE 12. expensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt 13. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ (n): thất nghiệp 14. crime /kraɪm/ (n): tội phạm 15. afford /əˈfɔːd/ (v): đủ khả năng 16. invest /ɪnˈvest/ (v): đầu tư 17. rural /ˈrʊərəl/ (adj): thuộc về nông thôn 18. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện 19. infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ (n): cơ sở hạ tầng 20. authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): chính quyền 21. expand /ɪkˈspænd/ (n): mở rộng 22. shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ (n): thiếu hụt 23. farmland /ˈfɑːm.lænd/ (n): đất nông nghiệp 24. housing /ˈhaʊzɪŋ/ (n): nhà ở 25. public transport /ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/ (n.p) phương tiện giao thông công cộng 26. traditional /trəˈdɪʃənl/ (adj): truyền thống 27. seek /siːk/ (v): tìm kiếm 28. decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định READING 29. exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n): triển lãm 30. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút 31. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): tuổi thơ 32. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số 33. focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (phr.v): tập trung vào 34. trade /treɪd/ (n): buôn bán 35. craft /krɑːft/ (n): thủ công 36. bring back /brɪŋ ˈbæk/ (phr.v): mang trở lại 37. colonial /kəˈləʊ.ni.əl/ (adj): thuộc địa 38. architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/ (n): kiến trúc 39. modernize /ˈmɒd.ən.aɪz/ (v): hiện đại hóa 40. concern /kənˈsɜːn/ (v): sự lo ngại 41. gradually /ˈɡrædʒuəli/ (adv) dần dần
42. tram /træm/ (n): xe điện SPEAKING 43. low-rise /ˈləʊ.raɪz/ (adj): thấp tầng 44. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy 45. dweller /ˈdwelə(r)/ (n): người dân 46. emission /ɪˈmɪʃn/ (n): khí thải 47. smog /smɒɡ/ (n): khói bụi 48. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm LISTENING 49. rapidly /ˈræp.ɪd.li/ (adv) nhanh, liên tục WRITING 50. stable /ˈsteɪbl/ (adj): ổn định COMMUNICATION & CULTURE / CLIL 51. slightly /ˈslaɪtli/ (adv) nhẹ 52. steadily /ˈstedəli/ (adv) đều đặn 53. flat /flæt/ (n): căn hộ 54. immigration /ˌɪm.ɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự nhập cư 55. coastal /ˈkəʊstl/ (adj): ven biển 56. agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (adj): thuộc về nông nghiệp 57. urbanized /ˈɜː.bən.aɪzd/ (adj): đô thị hóa 58. settle in /ˈset.əl ɪn/ (phr.v): định cư 59. region /ˈriːdʒən/ (n): khu vực 60. complaint /kəmˈpleɪnt/ (n): sự phàn nàn 61. respond /rɪˈspɒnd/ (v): trả lời 62. mistake /mɪˈsteɪk/ (n): sai lầm 63. equal /ˈiːkwəl/ (adj): ngang nhau/ bình đẳng 64. community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng 65. skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/ (n): tòa nhà chọc trời 66. stuck /stʌk/ (v): mắc kẹt II. NGỮ PHÁP UNIT 4. PRESENT PERFECT (REVIEW AND EXTENSION); DOUBLE COMPARATIVES TO SHOW CHANGES. (Hiện tại hoàn thành và so sánh kép) 1. Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense) a. Cấu trúc (Form) * Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3 * Thể nghi vấn: Have/ Has + S + V3? b. Cách dùng (Usage) - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra. Ex: I have just seen my sister in the park. Ex: She has finished her homework recently. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Daisy has read that novel several times.
Ex: I have seen “Titanic” three times. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Ex: Mary has lived in this house for ten years. Ex: They have studied English since 1990. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác. Ex: I have gone to Hanoi. Ex: He has done his housework. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại. Ex: He has broken his leg, so he can’t play tennis. Ex: You’ve broken this watch. (It isn’t working now.) c. Các phó từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành: + just, recently, lately: gần đây, vừa mới + ever: đã từng + never: chưa bao giờ + already: rồi + yet: chưa + since: từ khi (thời điểm) + for: trong (khoảng thời gian) + so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ Lưu ý: Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ (xem thêm ở phần Sequence of Tenses). Ex: He has just seen her. But: He said that he had just seen her. Ex: I have already done my exercises. But: When he came, I had already done my exercises. 2. So sánh kép (Double comparatives to show changes) 1. So sánh luỹ tiến (càng ngày càng) a. Với tính từ ngắn Công thức: Adj + er + and + adj + er Ví dụ: + The summer is coming. It gets hotter and hotter. (Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.) b. Với tính từ dài Công thức: more/less and more/less + adj Ví dụ: + She is more and more attractive. (Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.) + The environment is less and less pure. (Môi trường ngày càng ít trong lành.) c. Với danh từ Công thức: more and more + N Ví dụ: + There are more and more people moving to big cities to look for jobs. (Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.) 2. So sánh đồng tiến (càng... càng) Công thức: the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V Ví dụ: + The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.) + The more difficult the exercise is, the more interesting it is. (Bài tập càng khó thì càng thú vị) + The more I know him, the less I like him. (Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.) Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ: + The more English vocabulary we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn. Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối: Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),... * Một số công thức khác 1. So sánh gấp nhiều lần (multiple numbers comparison) Công thức: S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + (N) +as + N/pronoun * Là những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm. Ví dụ: + She types twice as fast as I do. (Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.) + In many contries in the world with the same job, women only get 40 – 50% as much as salary as men. (Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.) + This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.) + At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.) Lưu ý: Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many. 2. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit... + so sánh hơn + than + ... Ví dụ: + She is much more hard-working than me. (Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.) 3. Cấu trúc bắt đầu bằng "Of the two" Công thức: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn Ví dụ: + Of the two sisters, Mary is the prettier. (Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.) 4. Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn, kém, ngang bằng, người ta dùng "that" thay cho danh từ số ít và "those” thay cho danh từ số nhiều. Ví dụ: + The population of China is much larger than that of any countries in the world. (Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.) + The prices of Japanese cars are higher than those of Chinese ones. (Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.)