Content text Bài 7. Ôn tập chương 2 + đề kiểm tra - HS.Image.Marked.pdf
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE 1 SGK Hóa 12: KNTT + CTST + CD
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE 2 SGK Hóa 12: KNTT + CTST + CD Cu(OH)2/NaOH Br2/H2O AgNO3/NH3 Thuỷ phân Glucose Tạo dung dịch xanh lam Mất màu nước bromine Tạo kết tủa bạc Không Fructose Tạo dung dịch xanh lam Không Tạo kết tủa bạc Không Saccharose Tạo dung dịch xanh lam Không Không Tạo glucose và fructose Tinh bột Không Không Không Tạo glucose Cellulose Không Không Không Tạo glucose Glucose còn có phản ứng của nhóm -OH hemiacetal (khi glucose ở dạng mạch vòng), phản ứng lên men; tinh bột có phản ứng màu với dung dịch iodine; cellulose có phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer. Câu 1. Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Trong các chất trên, có hai monosaccharide, hai disaccharide và hai polysaccharide. b) Cấu tạo phân tử các chất trên đều có nhiều nhóm hydroxy. c) Glucose và fructose có thể chuyển hoá qua lại với nhau trong môi trường kiềm. Câu 2. Giải thích các hiện tượng sau: a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. b) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc. c) Nhỏ dung dịch iodine lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh tím. Câu 3. Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. Tính khối lượng ethanol thu được từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE 3 SGK Hóa 12: KNTT + CTST + CD ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 2 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh: .......................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là carbohydrate. B. Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cn(H2O)m. C. Đa số các carbohydrate có công thức chung Cn(H2O)m. D. Phân tử các carbohydrate đều có ít nhất 6 nguyên tử carbon. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide? A. Tinh bột. B. Fructose. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 3. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là A. CH2OH[CHOH]4CHO. B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. CH2OH[CHOH]4CH2OH. Câu 4. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính. Câu 5. Cho công thức cấu tạo dạng mạch vòng -fructose như sau: Nhóm –OH hemiketal là –OH gắn ở carbon số mấy? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6. Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n C. C12H22O11. D. C3H6O2. Câu 7. Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxy, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với A. kim loại Na. B. thuốc thử Tollens. C. nước bromine. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 8. Chất lỏng hoà tan được cellulose là A. benzene. B. ether. C. ethanol. D. nước Schweizer. Câu 9. Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. tinh bột. B. cellulose. C. saccharose. D. glycogen. Câu 10. Cho 1,8 gam glucose tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32. Câu 11. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai? A. Cellulose và tinh bột đều thuộc loại polysaccharide. B. Cellulose và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucose. C. Cellulose và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh. D. Cellulose và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE 4 SGK Hóa 12: KNTT + CTST + CD Câu 12. Cho dãy các carbohydrate sau: glucose, saccharose, cellulose, glycerol và fructose. Số chất trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13. Chất rắn X vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucose. B. tinh bột và saccharose. C. cellulose và saccharose. D. saccharose và glucose. Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose. B. Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Cellulose và tinh bột đều thuộc loại polysaccharide. D. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm. B. Maltose được hình thành trong quá trình thủy phân tinh bột. C. Glucose được dùng trong công nghiệp sản xuất saccharose. D. Cellulose là nguyên liệu điều chế ethanol và cellulose trinitrate (chế tạo thuốc súng không khói). Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. cellulose, saccharose. B. tinh bột, fructose. C. tinh bột, glucose. D. xenlulose, glucose. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose là một đoạn mạch của tinh bột. (b) Khi thủy phân đến cùng tinh bột hoặc cellulose đều cho glucose. (c) Tinh bột (trong ngũ cốc, các loại củ) là hỗn hợp của amylose và amylopectin. (d) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại cho nhau. (e) Nhỏ dung dịch iodine lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 18. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 Có màu xanh lam Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. Hồ tinh bột, glucose, saccharose. B. Hồ tinh bột, saccharose, glucose. C. Cellulose, saccharose, glucose. D. Cellulose, glucose, saccharose. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ứng dụng của glucose dựa trên những tính chất của glucose. a. Glucose là chất dinh dưỡng quan trọng của con người do có thể hấp thụ trực tiếp vào máu để đi đến các mô và tế bào của cơ thể. b. Glucose dùng làm thực phẩm và đồ uống do có vị ngọt và không tan trong nước. c. Glucose dùng để tráng gương, tráng ruột phích do glucose có phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kim loại bạc. d. Glucose dùng để sản xuất ethanol do có phản ứng lên men tạo thành ethanol.