PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 762 BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA MÔN TIẾNG ANH ÔN THI THPT QG (VŨ THỊ MAI PHƯƠNG).pdf

DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG 762 BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA MÔN TIẾNG ANH ÔN THI THPT QG (VŨ THỊ MAI PHƯƠNG) WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] T À I L I Ệ U T I Ế N G A N H Ô N T H I T H P T Q G Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 vectorstock.com/7952556 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
Phần 1: BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 1: I just want to stay at home and watch TV and take it easy. A. sleep B. sit down C. eat D. relax Đáp án D. relax Giải thích: (to) take it easy = (to) relax: thư giãn Các đáp án khác: A. (to) sleep: ngủ B. (to) sit down: ngồi xuống C. (to) eat: ăn Dịch nghĩa: Tôi chỉ muốn ở nhà, xem ti vi và thư giãn thôi. Question 2: The meteorologist says on TV that it is supposed to rain all day tomorrow. A. astronomer B. TV anchor C. TV weatherman D. fortune teller Đáp án C. TV weather man Giải thích: meteorologist (n) = TV weatherman (n): nhà khí tượng học Các đáp án khác: A. astronomer (n): nhà thiên văn học B. anchor (n): cái mỏ neo/người đáng tin cậy, người đáng nương tựa D. fortune teller (n): thầy bói Dịch nghĩa: Nhà khí tượng học đã nói trên ti vi rằng trời sẽ mưa suốt ngày mai. Question 3: In the end, her neighbor decided to speak his mind. A. say exactly what he thought B. say a few words C. have a chat D. are given the right to Đáp án A. say exactly what he thought Giải thích: (to) speak one's mind = (to) say exactly what one really thinks: nói rõ ràng những gì mình nghĩ Các đáp án khác: B. nói một số từ C. nói chuyện D. có quyền được làm gì đó Dịch nghĩa: Cuối cùng, người hàng xóm cũng quyết định nói rõ ràng những gì anh ta nghĩ. Question 4: When I mentioned the party, he was all ears. A. partially deaf B. listening attentively C. listening neglectfully D. deaf Đáp án B. listening attentively Giải thích: (to) be all ears = (to) be listening attentively: chăm chú lắng nghe Các đáp án khác: A. partially deaf: hơi điếc C. listening neglectfully: nghe một cách không chú ý D. deaf (adj): điếc Dịch nghĩa: Khi tôi nhắc đến bữa tiệc, anh ấy chăm chú lắng nghe. Question 5: The notice should be put in the most conspicuous place so that all students can be well- informed.
A. easily seen B. suspicious C. popular D. beautiful
Đáp án A. easily seen Giải thích: conspicuous (adj) = easily seen: nổi bật; dễ thấy Các đáp án khác: B. suspicious (adj): khả nghi/ nghi ngờ C. popular (adj): phổ biến, nổi tiếng D. beautiful (adj): xinh đẹp Dịch nghĩa: Thông báo nên được để ở nơi dễ thấy nhất để tất cả học sinh có thể nắm rõ thông tin. Question 6: I prefer to talk to people face to face, rather than to talk on the phone. A. facing them B. in person C. looking at them D. seeing them Đáp án B. in person Giải thích: face to face = in person: giáp mặt; gặp trực tiếp Các đáp án khác: A. facing them: đối diện với họ C. looking at them: nhìn vào họ D. seeing them: nhìn thấy họ Dịch nghĩa: Tôi muốn nói chuyện trực tiếp thay vì nói chuyện qua điện thoại. Question 7: The tiny irrigation channels were everywhere and along some of them the water was running. A. flushing out with waterB. washing out with waterC. supplying water D. cleaning with water Đáp án C. supplying water Giải thích: irrigation (n) = supplying water: tưới tiêu Các đáp án khác: A. flushing out with water: sũng nước B. washing out with water: rửa trôi bằng nước D. cleaning with water: lau chùi bằng nước Dịch nghĩa: Những đường dẫn nước tưới tiêu siêu nhỏ được bố trí ở khắp mọi nơi và nước chảy dọc theo một số kênh dẫn nước đó. Question 8: For a decade, Barzilai has studied centenarians. looking for genes that contribute to longevity. A. who are vegetarians B. who want to be fruitarians C. who are extraordinary D. who live to be 100 or older Đáp án D. who live to be 100 or older Giải thích: centenarian (n) = a person who lives to be 100 or older: người sống tới 100 tuổi hoặc hơn Các đáp án khác: A. who are vegetarians: những người ăn chay B. who want to be fruitarians: những người chỉ ăn trái cây C. who are extraordinary: người bất thường Dịch nghĩa: Trong 10 năm, Barzilai đã nghiên cứu về những người sống thọ 100 tuổi hoặc hơn để tìm kiếm những gen quý góp phần vào sự tuổi thọ con người. Question 9: As children, we were very close, but as we grew up, we just drifted apart. A. not as friendly as before B. not as serious as before C. not as sympathetic as before D. not as childlike as before

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.