Content text CHUYÊN ĐỀ 13. OXIDE.docx
CHỦ ĐỀ 13. OXIDE A. LÝ THUYẾT I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Khái niệm: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. - Công thức tổng quát: xyMO theo quy tắc hóa trị thì M có hóa trị 2y/x. 2. Tìm hiểu phản ứng tạo oxide - Kim loại phản ứng với oxygen: Kim loại + O 2 ot Oxide kim loại + Phản ứng trên xảy ra với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Ag). + Ví dụ: Nhôm (aluminium) tiếp xúc với oxygen tạo thành oxide tương ứng: o t 2234Al3O2AlO - Phi kim phản ứng với oxygen: Phi kim + O 2 ot Oxide phi kim + Các phi kim thường gặp: C, S, P, … + Ví dụ: Phosphorus phản ứng với oxygen tạo thành oxide tương ứng: o t 2254P5O2PO 3. Phân loại: 4 loại chính: + Oxide acid. + Oxide base. + Oxide trung tính. + Oxide lưỡng tính. a. Oxide acid: Thường là Oxide của phi kim (trừ Mn 2 O 7 ) và tương ứng với một acid. - VD: CO 2 , SO 2 , SO 3 , P 2 O 5 , N 2 O 5 ... + CO 2 tương ứng với carbonic acid H 2 CO 3 + SO 2 tương ứng với Sulfurous acid H 2 SO 3 + P 2 O 5 tương ứng với phosphoric acid H 3 PO 4 + N 2 O 5 tương ứng với nitric acid HNO 3 b. Oxide base: thường là Oxide của kim loại và tương ứng với một base. - VD: Li 2 O, K 2 O, Na 2 O, CaO, BaO, MgO, ZnO, FeO... + K 2 O tương ứng với base Potassium hydroxide KOH. + MgO tương ứng với base magnesium hydroxide Mg(OH) 2 . + ZnO tương ứng với base Zinc hydroxide Zn(OH) 2 . c. Oxide trung tính: Là những oxide phi kim không có khả năng tạo muối (không tác dụng với nước, acid, base): N 2 O; NO; N 2 O 3 ; NO 2 ; CO... d. Oxide lưỡng tính: Là oxide trong đó kim loại là kim loại lưỡng tính (như Al, Zn,...): Al 2 O 3 ; ZnO, PbO 2 , Cr 2 O 3 ...(có khả năng phản ứng được với cả acid và base) II. TÊN GỌI 1. Tên Oxide acid: (hay oxide của phi kim) Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử pk) + oxide (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) Hoặc TÊN PHI KIM (HÓA TRỊ) + OXIDE Tiền tố: + Mono: nghĩa là 1. + Di: nghĩa là 2. + Tri: nghĩa là 3. + Tetra : nghĩa là 4. + Penta : nghĩa là 5.
Ví dụ 1: - SO 2 → Sulfur dioxide hoặc Sulfur (IV) oxide - CO 2 → Carbon dioxide hoặc Carbon (IV) oxide - N 2 O 3 → Dinitrogen trioxide hoặc Nitrogen (III) oxide - N 2 O 5 → Dinitrogen pentoxide hoặc Nitrogen (V) oxide Ví dụ 2: Gọi tên các Oxide phi kim sau CTHH Tên theo chỉ số nguyên tử Tên theo hóa trị nguyên tố SO 3 Sulfur trioxide. Sulfur (VI) oxide P 2 O 5 Diphosphorus pentoxide. Phosphorus (V) oxide N 2 O Dinitrogen oxide. Nitrogen (I) oxide NO Nitrogen oxide. Nitrogen (I) oxide NO 2 Nitrogen dioxide. Nitrogen (IV) oxide CO Carbon oxide. Carbon (II) oxide 2. Tên Oxide base: a. Đối với kim loại có 1 hóa trị: TÊN KIM LOẠI + OXIDE. Ví dụ: Na 2 O: Natri Oxide. MgO: Magie Oxide b. Đối với kim loại nhiều hóa trị như: - Fe (Sắt - Iron) (II, III), Cu (Đồng - Copper), Cr (Crom - Cromine), Pb (chì - lead). TÊN KIM LOẠI (KÈM THEO HOÁ TRỊ) + OXIDE. Ví dụ: - FeO → Iron (II) Oxide. - Fe 2 O 3 → Iron (III) oxide. - CuO → Copper (II) Oxide. - Cu 2 O → Copper (I) oxide. Ví dụ 3: Gọi tên các Oxide sau Cr 2 O 3, PbO, PbO 2 , HgO, CrO. Ví dụ 4: Gọi tên các Oxide phi kim sau Al 2 O 3 , ZnO , Ag 2 O, BaO, CaO. 3. Bài tập vận dụng Ví dụ 5: Phân loại các Oxide sau và viết công thức của acid và base tương ứng với mỗi Oxide. CO 2 , SO 2 , CO, BaO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , MgO, SO 3 , P 2 O 5 , N 2 O, Na 2 O Oxide trung tính Oxide acid Acid tương ứng Oxide Base Base tương ứng III. TÍNH CHẤT CỦA OXIDE 1. Tính tan của oxide trong nước - Hầu hết các oxide của phi kim tan trong nước ở điều kiện thường: CO 2 , SO 2 , P 2 O 5 , NO 2 ….trừ (SiO 2 , Mn 2 O 7 ).
+ Oxide base tan trong nước như: Li 2 O, Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO. + Oxide base không tan trong nước là các Oxide base của các kim loại không tan trong nước như: Cu, Fe, Al, Mg, Zn…. 2. Tính chất hóa học của oxide 2.1. Oxide base: a) Tác dụng với nước: - Một số oxide base tác dụng với nước tạo thành dung dịch base (kiềm). Na 2 O + H 2 O → 2NaOH BaO + H 2 O → Ba(OH) 2 CaO + H 2 O → Ca(OH) 2 (rắn) - Một số oxide base điển hình tác dụng với nước là: Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO, Li 2 O, ... b) Tác dụng với acid: - Oxide base + acid → muối + nước (Phản ứng trao đổi) BaO + 2HCl → BaCl 2 + H 2 O Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O c) Tác dụng với oxide acid: - Một số oxide base, là những oxide base tan trong nước tác dụng với oxide acid tạo thành muối. CaO + CO 2 → CaCO 3 2. Oxide acid: a) Tác dụng với nước: - Nhiều oxide acid tác dụng với nước tạo thành dung dịch acid. SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4 P 2 O 5 + 3H 2 O → 2H 3 PO 4 NO 2 + O 2 + H 2 O → HNO 3 Mn 2 O 7 + H 2 O 0t moâi tröôøng laïnh 2HMnO 4 b) Tác dụng với dung dịch base: Oxide acid + dd base → muối + nước. CO 2 + Ca(OH) 2 → H 2 O + CaCO 3 Những oxit khác như SO 2 , P 2 O 5 ,…. Cũng có phản ứng tương tự. c) Tác dụng với oxide base: - Oxide acid tác dụng với một số oxide base (tan) tạo thành muối. CO 2 + BaO → BaCO 3 NO 2 + NaOH → NaNO 2 + NaNO 3 + H 2 O 3. Oxit lưỡng tính: - Một số oxit vừa tác dụng dung dịch acid, vừa tác dụng với dung dịch base, gọi là oxit lưỡng tính. Thí dụ như: Al 2 O 3 , ZnO, … Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 O Al 2 O 3 + 2NaOH → H 2 O + 2NaAlO 2 (sodium aluminate) ZnO + 2KOH → H 2 O + K 2 ZnO 2 (Potassium Zincate) 4. Bài tập vận dụng Bài 1: Có những chất sau: H 2 O, KOH, K 2 O, CO 2 . Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau. Viết phương trình hóa học. Hướng dẫn giải
2223 22 (1) CO+HOHCO (2) KO+HO2KOH 2232 23 (4) CO+2KOHKCO+HO (5) CO+KOHKHCO 2223(3) CO+KOKCO Bài 2: Từ những chất: Calcium oxide (CaO), sulfur dioxide (SO 2 ), carbon dioxide (CO 2 ), sulfur trioxide (SO 3 ), zinc oxide (ZnO). em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau. Viết phương trình hóa học. a. Sulfuric acid + ……. Zinc sulfate + Nước. b. Sodium hydroxide + ……. Sodium sulfate + Nước c. Nước +…….. sunfurous acid (H 2 SO 3 ) d. Nước + …….. calcium hydroxide e. Calcium oxide + …….. Calcium carbonate Bài 3: Cho những oxit sau: CO 2 , SO 2 , Na 2 O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a. Nước, tạo thành dung dịch Acid. b. Nước, tạo thành dung dịch Base. c. dung dịch acid, tạo thành muối và nước. d. dung dịch Base, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 4: Cho hỗn hợp khí CO 2 và O 2 . Làm thế nào có thể thu được khí O 2 từ hỗn hợp trên. - Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong (dung dịch base), CO 2 (SO 2 ) tác dụng với Ca(OH) 2 tạo ra chất rắn màu trắng (kết tủa). Còn lại là O 2 không phản ứng, tách được O 2 CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP I. Trắc nghiệm Câu 1. Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất của ... với một nguyên tố khác." A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Carbon. Câu 2. Hợp chất CaO là oxide: A. Oxide acid. B. Oxide base. C. Oxide trung tính. D. Oxide lưỡng tính. Câu 3. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: A. HCl. B. NaOH. C. HNO 3 . D. Quỳ tím ẩm. Câu 4. CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO? A. Tác dụng với acid. B. Tác dụng với base. C. Tác dụng với oxide acid. D. Tác dụng với muối. Câu 5. Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P 2 O 5 A. Dung dịch phenolphthalein. B. Giấy quỳ tím ẩm. C. Dung dịch hydrochloric acid. D. A, B và C đều đúng. Câu 6. Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ? A. CO 2 . B. SO 2 . C. CaO. D. P 2 O 5 . Câu 7. Oxide là A. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác. B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.