PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI - HS.docx



c) Quá trình chuyển C 2 H 5 OH (l) thành CH 3 OCH 3 (g) là quá trình thu nhiệt và có 0 29893 rHkJ d.)Phản ứng phân hủy CH 3 OCH 3 : CH 3 OCH 3(g)  2C (s) + 3 H 2(g) + 0,5 O 2(g) 0 298184 rHkJ Câu 100. Muối ammonium chloride rắn khi hoà tan vào nước sẽ xảy ra quá trình: Người ta lợi dụng nhiệt phản ứng trên để sản xuất túi chườm. Một học sinh dùng 64,2 gam ammonium chloride cho vào cốc chứa 150 mL nước ở điều kiện chuẩn. Em học sinh cho rằng sau khi quá trình hòa tan xong, nước trong cốc sẽ đóng băng. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4184 J/kg.K; khối lượng riêng của nước là 1 g/cm 3 ; nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 0 C và sự mất nhiệt ra môi trường là không đáng kể (Áp dụng công thức tính nhiệt thu ; nhiệt tỏa ). a) Nhiệt quá trình hòa tan trên bằng 14,76 kJ. b) Giả thuyết của học sinh trên là sai. c) Quá trình trên được ứng dụng làm túi chườm lạnh. d) Khi tan vào nước dung dịch muối trên cho môi trường acid. Câu 101. Cho phản ứng tách nước của ethanol (có xúc tác Al 2 O 3 ở nhiệt độ cao > 500 K) như sau: C 2 H 5 OH (g)  C 2 H 4 (g) + H 2 O (g) Nếu phản ứng thực hiện trong một bình kín, tổng áp suất khí trong bình đo được tại các thời điểm khác nhau thể hiện ở đồ thị sau đây: Cho biết công thức tính vận tốc tức thời của phản ứng trên là 25 . CHOHvkP và 251252()() 21    CHOHtCHOHtPP k tt Cho các phát biểu sau: a) Thời gian để lượng ethanol giảm đi một nửa so với ban đầu là 160 giây. b) Hằng số tốc độ của phản ứng là 15 mmHg/giây. c) Ở giây thức 40, tốc độ tạo thành của C 2 H 4 là 1,5 mmHg/giây. d) Khi thời gian phản ứng là 50 giây thì áp suất riêng của ethanol là 405 mmHg/giây. Câu 102. Cho bảng giá trị một số đại lượng của các đơn chất halogen như sau: Đơn chất Nhiệt độ sôi ( 0 C) Năng lượng liên kết E b (X-X) (kJ/mol) Độ dài liên kết X-X (A 0 ) F 2 -187,9 159 1,42 Cl 2 -34,1 242 1,99 Br 2 58,2 192 2,28 I 2 184,5 150 2,67 a) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F 2 đến I 2 là do kích thước và khối lượng phân tử tăng dần làm tương tác Van der Waals tăng dần. b) Độ dài liên kết tăng dần từ F 2 đến I 2 là do bán kính các nguyên tử giảm dần từ F đến I. c) Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử F 2 đến I 2 đều là liên kết σ được hình thành bởi sự lai hóa của 2 orbital p trong cùng phân lớp. d) Cho biết E b (H-Cl) = 431 kJ/mol và E b (H-F) = 565 kJ/mol. Trong 2 phương trình phản ứng: H 2 (g) + Cl 2 (g)  2HCl (g) (1) và H 2 (g) + F 2 (g)  2HF (g) (2) thì phản ứng số (2) diễn ra thuận lợi hơn. Câu 103. [Sở GD Hải Phòng – L1 – 2025]. Isosorbide được sử dụng làm chất giữ ẩm và thuốc lợi tiểu thẩm thấu (để điều trị não úng thủy), đồng thời có vai trò trong điều trị cắt cơn glocom cấp tính. Ở nhiệt độ 150°C, quá trình điều chế và sự thay đổi nồng độ của isosorbide cùng các chất liên quan theo thời gian được thể hiện ở sơ đồ dưới đây. Sau 15 giờ, nồng độ isosorbide gần như không đổi.
a) Tại thời điểm 3h, tốc độ phản ứng (1) và tốc độ phản ứng (2) bằng nhau. b) Tốc độ trung bình của quá trình điều chế isosorbide trong 3 giờ đầu là 0,014 mol/kg.h (tính theo isosorbide). c) Sau 15 giờ, việc thêm chất xúc tác vào phản ứng (2) sẽ làm thay đổi trạng thái cân bằng phản ứng, do đó phản ứng dừng lại. d) Theo thời gian, nồng độ của sobitol giảm, trong khi nồng độ 1,4-anhydrosorbitol ban đầu tăng lên do được sinh ra từ sorbitol, sau đó lại giảm xuống do tiếp tục bị chuyển hóa thành isosorbide. Câu 104. ( Sở GD& ĐT Đà Nẵng) Khi học về tốc độ phản ứng hóa học, một nhóm học sinh đã đưa ra giả thiết sau: “Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ (mol/L) của các chất (ion) tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của các chất (ion) đó trong phương trình hóa học”. Để kiểm định giả thiết đó học sinh làm thí nghiệm đo tốc độ phản ứng: 3I – (aq) + 2- 28SO (aq) - 3I (aq) + 2- 42SO (aq) với kết quả ghi ở bảng sau: [I − ], M 2- 28SO, M Tốc độ (tương đối) của phản ứng 0,001 0,001 1 0,002 0,001 2 0,002 0,002 4 a) Khi tăng nồng độ chất tham gia phản ứng, tốc độ phản ứng giảm đi. b) Trong biểu thức tính tốc độ tức thời v = k.[ [I − ]] m [S 2 O 8 2− ] n , k là hằng số tốc độ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất phản ứng. c) Hằng số tốc độ k càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến phản ứng càng lớn. d) Với kết quả thí nghiệm trên, nhận định ban đầu của nhóm học sinh là đúng. Câu 105. [ Chuyên Hạ Long – L1 – 2025]: Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất. Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (37%, D = 1,19 g/mL ở 20°C). Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được V m³ acid thương phẩm trên (ở 20°C). Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm là 80%. a) Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra. b) Trong thí nghiệm điện phân thì Cl 2 sẽ thoát ra tại cực cathode. c) Nếu không sử dụng màng ngăn xốp thì phương trình điện phân dung dịch NaCl là: 2NaCl + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 + Cl 2 . d) Giá trị của V là 237 (làm tròn đến hàng phần mười).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.