PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề 20 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Có giải).Image.Marked.pdf

Trang 1 / 5 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỀ THI MẪU SỐ 20 – TLCMHTC0006 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71. Cho các nguyên tử sau: X có 4 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p; Y có 12 electron trong nguyên tử; Z có 7 electron ngoài cùng ở lớp N; T có số e trên phân lớp s bằng 1 2 số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X là kim loại. B. Y là phi kim. C. Z là kim loại. D. T là khí hiếm. Câu 72. Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm. 2 2 3 2 2 CH  CH CH CH , CH  CH CH  CH , H2 và C4H10 dư , tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol. Câu 73. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)? A. Cs. B. Li. C. Os. D. Na. Câu 74. Cho dãy các chất. phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Trang 2 / 5 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3, mùi khai, tan nhiều trong nước. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. Amoniac được tổng hợp từ N2 và H2 theo phương trình phản ứng: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 Tiến hành tổng hợp NH3 trong bình có thể tích V, thành phần % số mol NH3 trong hỗn hợp khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3 được dẫn ra trong bảng sau: Câu 91. A. 3 17.1. 0,082.(273 200)   NH V m B. 3 17.1. 0,082.200 NH  V m C. 3 17.1. 0,082.273 NH  V m D. 3 1. 0,082.(273 200)   NH V m Câu 92. Tiến hành tổng hợp NH3 theo phương pháp trên trong điều kiện nào sau đây cho hiệu suất cao nhất? A. Ở nhiệt độ thấp và áp suất thấp. B. Ở nhiệt độ cao và áp suất thấp. C. Ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. D. Ở nhiệt độ cao và áp suất cao. Câu 93. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta dùng cách nào dưới đây? A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư. B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng. C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch HCl đặc.
Trang 3 / 5 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Chuẩn độ axit - bazơ, hay còn gọi là chuẩn độ trung hòa, là phương pháp phân tích chuẩn độ được sử dụng rất rộng rãi để xác định nồng độ các dung dịch axit hoặc các dung dịch bazơ. Thực chất các phản ứng chuẩn độ là phản ứng trung hòa. Trong quá trình chuẩn độ, pH của dung dịch thay đổi liên tục. Điểm tương đương là thời điểm mà dung dịch chuẩn vừa trung hòa hết dung dịch axit hoặc bazơ cần chuẩn độ. Để nhận ra điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ, người ta dùng chất chỉ thị gọi là chất chỉ thị axit - bazơ hay chất chỉ thị pH (màu của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH của dung dịch). Thời điểm chất chỉ thị vừa mới chuyển màu rõ nhất là thời điểm gần điểm tương đương của quá trình chuẩn độ nhất. Thí nghiệm. Một sinh viên tiến hành thí nghiệm chuẩn độ V0 ml dung dịch HCl nồng độ C0 mol/l bằng dung dịch chuẩn NaOH nồng độ C mol/l theo các bước sau: + Bước 1: Lấy dung dịch chuẩn NaOH vào buret. + Bước 2: Lấy dung dịch HCl cần xác định nồng độ vào bình tam giác sạch (dùng pipet). Thêm vào đó 1 − 2 giọt chất chỉ thị phenolphtalein. + Bước 3: Mở van khóa của buret để thêm từ từ dung dịch chuẩn NaOH vào bình tam giác ở bước 2 đến khi dung dịch chứa chất chỉ thị trong bình tam giác chuyển từ không màu sang màu hồng thì kết thúc thí nghiệm. Sinh viên ghi lại giá trị thể tích của dung dịch NaOH ở các thời điểm khác nhau, cụ thể. V1 ml là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị không màu, V2 ml là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị vừa mới chuyển màu rõ nhất, V3 ml là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị đã chuyển màu hồng, biết V1 < V2 < V3. Công thức dùng để tính nồng độ mol của dung dịch HCl là A. 1 . o  o V C C V B. 2 . o  o V C C V C. 3 . o  o V C C V D.  3  .  o o o V V C C V Câu 95. Số mol ion H+ ở thời điểm trước điểm tương đương được tính theo công thức nào sau đây? A. 1 .   Hn V C . B. 1 n   o o  H C V CV . C. 1 n H   CV CoVo . D. 1 n   o o  H C V CV . Câu 96.
Trang 4 / 5 Biết giá trị của V0, C0, C trong thí nghiệm trên lần lượt là 100; 0,1; 0,1. Tại thời điểm thể tích dung dịch NaOH thêm vào là 120 ml, dung dịch trong bình tam giác có giá trị pH là A. 10,26. B. 9,35. C. 11,96. D. 8,46.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.