Content text ĐỀ 8 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM TT-7791).docx
Câu 11. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl 4 ] 2− và [Fe(CO) 5 ] là A. 4 và 5. B. 5 và 6. C. 5 và 2. D. 1 và 2. Câu 12. Phát hiệu nào san đây đúng? A. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn dương. C. Dung dịch NaHCO 3 0,1M có pH > 7. D. Không thể phân biệt được ion Na + và K + dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất của chúng. PHẦN II (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một số hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ như sodium chloride, sodium hydroxide, sodium carbonate (soda), thạch cao, đá vôi, vôi sống, … có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. a) Trong quá trình sản xuất soda theo phương pháp Solvay có tạo ra muối sodium hydrogencarbonate, muối này được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng nhờ khả năng tan tốt trong nước của nó. b. Khoáng vật dolomite có thành phần chính là Ca 3 (PO 4 ) 2 . c) Thạch cao được dùng làm vật liệu xây dựng, phấn viết bảng, … thành phần hóa học chính của thạch cao là CaSO 4 .nH 2 O. d) Các muối carbonate và muối nitrate của các kim loại Mg, Ca, Sr, Ba đều bị nhiệt phân. Câu 2. Phức chất [PtCl 2 (en)] có cấu tạo như sau: a) Điện tích của phức chất bằng 0. b) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là +4. c) Phức chất [PtCl 2 (en)] có dạng hình học tứ diện. d) Để hình thành phức chất [PtCl 2 (en)] thì cation Pt 2+ đã dùng 4 orbital trống để nhận hai cặp electron hóa trị riêng của một phân tử H 2 NCH 2 CH 2 NH 2 và hai anion Cl – . PHẦN III (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các kim loại sau: Na, Ca, Fe, Al, Zn, Cu, Ag. Có bao nhiêu kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng? Câu 2. Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01−1:2018/BYT về chất lượng nước sinh hoạt, độ cứng tối đa cho phép (quy về CaCO 3 ) là 300 mg/L. Theo quy chuẩn này, tổng nồng độ ion Ca 2+ và Mg 2+ gây nên tính cứng trong nước sinh hoạt không vượt quá x.10 −3 M. Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 3. Cho phức chất [PtCl 4 ] 2− , nguyên tử trung tâm Pt 2+ tạo bao nhiêu liên kết với phối tử Cl − ? Câu 4. Để xác định hàm lượng của FeCO 3 , trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 0,32 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO 4 trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO 4 . Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO 4 0,02 M thì dùng hết 12,6 mL. Tính thành phần % theo khối lượng của FeCO 3 trong quặng (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). PHẦN IV (3,0 điểm). Tự luận. Câu 1 (1 điểm). Gói làm nóng thức ăn (FRH: Flameless Ration Heater) được phát minh nhằm hâm nóng các bữa ăn tiện lợi cho người lính trên chiến trường. Một số gói lẩu tự sôi cũng sử dụng công nghệ này. FRH có thành phần chính gồm bột kim loại Mg trộn với một lượng nhỏ bột Fe và NaCl. Khi sử dụng, chỉ cần cho khoảng 30 mL nước vào hỗn hợp FRH, hỗn hợp này phản ứng mãnh liệt theo phương trình: Mg + 2H 2 O → Mg(OH) 2 + H 2 và tỏa rất nhiều nhiệt, đủ để làm nóng thức ăn nhanh chóng.