Content text 1. CHUYÊN ĐỀ 3. DUNG DỊCH - PHA CHẾ DUNG DỊCH-GV.pdf
1 CHỦ ĐỀ 3. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH – PHA CHẾ DUNG DỊCH I. CÔNG THỨC CẦN NHỚ 1. Khối lượng riêng của một chất trong dung dịch . ( ) ( / ) ( ) ( ) dd dd dd m DV gam m D g ml m V ml V ml D 2. Nồng độ dung dịch - Nồng độ mol (CM): Cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dich. M M M n C .V (mol) n C (mol / L) n V V (L) C - Nồng độ phần trăm (C%): Cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. dd ct ct dd ct dd C%.m m m 100% C% 100% m m .100% m C% 3. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan S % 100% S C S + 100 4. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Ta có: .1000 10 10 .100. ct ct ct M dd dd dd m C C%. n m D m D D M V m .M m M M m 1000.D 10 M D C C%. M hay 10 M M C% C . D 5. Khi pha trộn dung dịch: 5.1. Sử dụng quy tắc đường chéo: a. Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2%, dung dịch thu được có nồng độ C% là: m1 Dung dịch 1 C1 C2 C C2 - C C - C1 2 1 1 2 m C C m C C m2 Dung dịch 2 b. Trộn V1 mL dung dịch có nồng độ C1 mol/l với V2 mL dung dịch có nồng độ C2 mol/l thì thu được dung dịch có nồng độ C (mol/l), với Vdd = V1 + V2. V1 Dung dịch 1 C1 C2 C C2 - C C - C1 2 1 1 2 V C C V C C
3 m2 = 450 g NaOH 20 C 8 Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn, Áp dụng công thức 10 .10.1,1 5,17 40 M M D 18,8 C C%. C M M Cách 2: - Tính khối lượng chất tan của NaOH trong 2 dung dịch, khối lượng của dung dịch thu được sau khi trộn + Khối lượng của NaOH có trong 50 gam dung dịch NaOH. dd NaOH m .C% 50.8 m 4(gam) 100% 100 + Khối lượng của NaOH có trong 450 gam dung dịch NaOH. dd NaOH m .C% 450.20 m 90(gam) 100% 100 Khối lượng của NaOH sau khi trộn: m 4 90 94(gam) NaOH Khối lượng của dung dịch sau khi trộn: m 50 450 500(gam) ddNaOH Nồng độ dung dịch sau khi trộn ct NaOH dd m .100% 94.100% C% 18,8% m 500 - Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn, Áp dụng công thức 10 .10.1,1 5,17 40 M M D 18,8 C C%. C M M Bài 2: Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng thế nào để thu được dung dịch NaOH 8% Hướng dẫn giải - Gọi khối lượng của dung NaOH 5% và dung dịch NaOH 10% lần lượt là m1 và m2 * Áp dụng sơ đồ đường chéo m1 NaOH 5 10 – 8 2 3 1 2 m m 8 m2 NaOH 10 8 – 5 Bài 3: Tính khối lượng dung dịch HCl 38% và khối lượng dung dịch HCl 8% để pha trộn thành 4 lit dung dịch HCl 20% (d= 1,1g/ mL) - Gọi khối lượng của dung HCl 38% và dung dịch HCl 8% lần lượt là m1 và m2 - Áp dụng sơ đồ đường chéo:
4 (m1) HCl 38 20 – 8 2 3 1 2 m m 20 (m2) HCl 8 38 – 20 - Khối lượng dung dịch sau khi trộn, áp dụng công thức dd dd m D m D.V.1000 1,1.4.1000 4400(gam) V 1 2 4400.2 m 1760(gam) (3 2) 4400.3 m 2640(gam) (3 2) Bài 4: Phải trộn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch HCl 0,8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch HCl 0,5M? - Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của dung dịch HCl 0,2M và HCl 0,8M. - Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có: 1 1 2 2 V 0,8 0,5 3 V : V 1:1 V 0,5 0,2 3 Bài 5: Cần dùng bao nhiêu mL dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu mL dung dịch H2SO4 1M để khi pha trộn chúng với nhau được 600mL dung dịch H2SO4 1,5M - Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của dung dịch H2SO4 2,5M và H2SO4 1M. - Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có: 1 1 2 2 V 1,5 1 0,5 1 2V V V 2,5 1,5 1 2 - Theo bài V1 + V2 = 600 (mL) V1 = 200 (mL); V2 = 400 (mL) Bài 6: Cần bao nhiêu mL dung dịch NaOH 3% (d= 1,05g/mL ) và bao nhiêu mL dung dịch NaOH 10% (d= 1,12g/mL ) Để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% ( d= 1,1g/mL) Hướng dẫn giải V1 NaOH D1 D2 D D2 - D D - D1 1,12 1,1 0,02 2 1,1 1,05 0,05 5 1 1 2 2 V V V V V2 NaOH Ta có : V1 + V2 = 2 V1 = 571 (mL); V2 = 1429 (mL) Bài 7: Phải thêm bao nhiêu mL nước vào 400mL dung dịch NaOH 0,25M để được dung dịch NaOH 0,1M