Content text UNIT 3. FRIENDS.docx
Yes, he/she/it + is. Yes, we/you/they + are. No, he/she/it + isn’t. No, we/you/they + aren’t. VÍ DỤ: Is Jack in class 6A1? - Yes, he is. (Jack ở lớp 6A1 phải không? - Vâng, đúng vậy) II. Công thức thì hiện tại với động từ thường a. Thể khẳng định (Positive form) I/We/You/They + V (nguyên thể) He/She/It + V_s/es VÍ DỤ: She studies hard. (Cô ấy học hành chăm chỉ.) b. Thể phủ định (Negative form) I/We/You/They + do not + V (nguyên thể) He/She/It + does not + V (nguyên thể) VÍ DỤ: I don’t walk to school. (Tôi không đi bộ đến trường.) She doesn’t live in the city. (Cô ấy không sống ở thành phố) c. Thể nghi vấn (Question form) Do + I/we/you/they + V (nguyên thể)... ? Does + he/she/it + V (nguyên thể)... ? Trả lời “Yes”: Yes, I/we/you/they + do. Yes, he/she/it + does. Trả lời “No”: No, I/we/you/they + don’t. No, he/she/it + doesn’t. VÍ DỤ: Do they know my address? - No, they don’t. (Họ biết địa chỉ của tôi không? - Không, họ không biết.) II. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc hoặc hiện tượng đang xảy ra tại thời điểm nói.