PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử cuối học kì 2 môn Vật Lí 10 - Dùng chung 3 sách - Form Mới Đề MH 2025 - Đề 6.docx

ĐỀ THI LUYỆN TẬP ĐỀ 06 (Đề thi có 04 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………………………………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Động lượng là đại lượng vectơ, đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật. Động lượng A. cùng hướng với vận tốc. B. có cùng đơn vị với động năng. C. không đổi theo thời gian. D. không phụ thuộc vào hệ quy chiếu. Câu 2: Trong ba cách đun nước như hình dưới đây. Cách nào có hiệu suất cao nhất? A. Cách a và b. B. Cách b. C. Cách a. D. Cách c. Câu 3: Khi quạt điện hoạt động thì phần lớn điện năng sẽ chuyển hóa thành A. nhiệt năng. B. quang năng. C. động năng. D. năng lượng âm thanh. Câu 4: Một lực Fr không đổi tác dụng lên một vật trong thời gian Δt làm động lượng của vật biến thiên một lượng bằng pr . Biểu thức định luật 2 Newton được viết lại là A. p F. t    r r B. Fp.t.rr C. t F. p    r r D. Fpt.rr Câu 5: Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như hình vẽ dưới đây. Trong các vectơ A,r B,r Cr và D,r vectơ vận tốc tức thời là vectơ A. D.r B. A.r C. C.r D. B.r Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công cơ học được gọi là A. hiệu suất. B. công suất. C. công toàn phần. D. công có ích. Câu 7: Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo A. hướng theo trục lò xo vào phía trong. B. hướng theo trục lò xo ra phía ngoài. C. hướng vào phía trong. D. hướng ra phía ngoài.


Câu 4: Một vật nhỏ có khối lượng 2kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực 1F4N và 2F3N và bắt đầu chuyển động. Góc hợp giữa 1Fr và 2Fr bằng o 30. a. Vectơ hợp lực của hai lực trên được vẽ như hình b. Độ lớn hợp lực của hai lực trên là 68N. c. Gia tốc chuyển động của vật là 23,4m/s. d. Quãng đường vật đi được sau 1,2s là 24,48m. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một người nhấc một vật có khối lượng 4 kg chuyển động đều lên độ cao 0,5 m. Sau đó xách vật di chuyển theo phương ngang một đoạn M 1 m . Lấy g = 10 m/s 2 . Người đó đã thực hiện một công lên vật là bao nhiêu Jun? Câu 2: Công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 10kg chuyển động đều từ giếng có độ sâu 10 m lên cao trong thời gian 20 s là bao nhiêu? Cho 2g10 m/s. Câu 3: Mỗi hòn gạch có khối lượng 1,6 kg và òn gạch có thể tích 31200 cm. Tính khối lượng riêng của gạch theo đơn vị kg/m 3 (Kết quả được làm tròn đến phần đơn vị). Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi nén lò xo một lực bằng 10 N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu cm? Câu 5: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30  và có độ lớn là 4 m/s. Lấy 2,g10 m/s chọn mốc tính thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là bao nhiêu mét? Câu 6: Một vệ tinh khối lượng m = 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng P = 920 N. Chu kì của vệ tinh là 3T = 5,3.10 s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh theo dơn vị km. --------------------- HẾT ------------------------ - Thí sinh không được sủ dụng tài liệu; - Giám thị không giải thich gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.