PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text GIẢI ĐỀ SỐ 038 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf


Câu 9: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường, tàu vận hành rất êm, không rung lắc và không gây ra nhiều tiếng ồn như tàu truyền thống. Tàu sử dụng cơ chế nâng, đẩy và dẫn lái để khi di chuyển với tốc độ cao mà tàu không bay khỏi bề mặt đường ray. Trong hình vẽ bên mô tả cơ chế nâng để nâng tàu lên trong quá trình tàu di chuyển. Các cực từ ở các vị trí (1), (2) và (3) theo đúng thứ tự là A. S − N − S. B. N − S − N. C. S − S − N. D. N − N − S. Câu 10: Hình nào biểu diễn cấu trúc của một nguyên tử trung hòa? A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 11: Các hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa kết quả đọc được từ nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Fahrenheit của một vật. Đồ thị đúng là A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. Câu 12: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10,0 lít đến 4,0 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là A. 0,3 atm. B. 0,5 atm. C. 1,0 atm. D. 0,25 atm. Câu 13: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 8 18O lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 17,9948u. Độ hụt khối của hạt nhân 8 18O là: A. 0,1376u B. 0,1506u C. 0,1478u D. 8,2202u Câu 14: Biết khối lượng của một mol hơi nước là 18 g. Số phân tử trong 2 gam hơi nước là A. 3, 2.1024 phân tử. B. 6,7.1022 phân tử. C. 1, 8.1020 phân tử. D. 4, 0.1021 phân tử. Câu 15: Cho 4 bình kín dung tích như nhau chứa các chất khí khác nhau ở cùng một nhiệt độ. Bình 1 đựng 4 g khí hydrogen, bình 2 đựng 22 g khí carbon dioxide, bình 3 đựng 7 g khí nitrogen, bình 4 đựng 4 g oxygen. Bình khí có áp suất nhỏ nhất là A. bình 2. B. bình 1. C. bình 4. D. bình 3. Câu 16: Một đoạn dây có chiều dài l = 20 (cm) có điện trở R = 4 (Ω) được kết nối vào một mạch điện có suất điện động cảm ứng E = 25 (V). Đoạn dây được đặt trong vùng từ trường có cảm ứng từ B = 10 (T) có hướng vuông góc với đoạn dây. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu? A. 1,25 N B. 12,5 N C. 2,5 N D. 0,125 N

Câu 4: Trong hai bình thông nhau có mặt cắt ngang S = 100 cm2 , chứa nước. Trong một bình, có một piston không trọng lượng, được gắn với một lò xo cố định có độ cứng k = 100 N/m. Không gian dưới piston được chứa đầy không khí (coi là khí lí tưởng). Khi nhiệt độ không khí trong bình là T0 = 100 K, khoảng cách giữa piston và mặt nước là l = 20 cm, lò xo không bị biến dạng và mức nước trong cả hai bình là bằng nhau. Áp suất khí quyển là p0 = 105 Pa, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3 , gia tốc trọng trường là g = 10 m/s 2 . Bỏ qua áp suất hơi nước và ma sát khi di chuyển piston. a) Áp suất khí ban đầu trong piston bằng áp suất khí quyển. b) Trong piston chứa 0,24 mol khí. c) Khi tăng nhiệt độ của lượng khí trong piston thì lò xo bị nén. d) Cần tăng nhiệt độ của không khí trong bình đến T = 157 K để piston nâng lên một khoảng x = 5 cm PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một vật được làm lạnh từ 73∘C xuống 3 ∘C thì theo thang Kelvin nhiệt độ đã giảm đi bao nhiêu K? Sử dụng các thông tin sau cho câu 2 và câu 3: Khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = a = 10 cm, BC = b = 5 cm gồm 20 vòng dây nối tiếp nhau có thể quay xung quanh cạnh AB theo phương thẳng đứng. Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua khung. Khung đặt trong từ trường đều có B⃗ song song với cạnh BC và độ lớn cảm ứng từ là 1,2mT. Câu 2: Lực từ tác dụng lên cạnh CD của khung là bao nhiêu mN (kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần mười)? Câu 3: Mômen lực từ có tác dụng làm quay khung có độ lớn x. 10−4 N. m. Tìm x (kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần mười). Sử dụng thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Tại một trạm khí tượng cao không, một nhân viên bơm khí Helium vào trong bóng thám không. Khi bóng có bán kính 3,8 m thì người này ngừng bơm và thả bóng để thu thập dữ liệu khí quyển. Biết khi bóng bắt đầu được thả thì khí trong bóng có nhiệt độ 27∘C và áp suất 1 atm (bằng áp suất khí quyển tại đó), trong quá trình bay vào khí quyển bóng không bị vỡ. Câu 4: Khi bóng bay có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ −73∘C thì bán kính của bóng là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 5: Khối lượng khí Helium được bơm vào bóng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 6: Để xác định thể tích máu trong cơ thể, người ta tiêm vào trong máu một người 10 ml một dung dịch chứa chất phóng xạ 24Na với nồng độ 10−3 mol l . Cho biết chu kì bán rã của 24Na là 15 h. Sau 6 h kể từ thời điểm tiêm vào cơ thể người ta lấy ra 10 ml máu và tìm thấy có 1,76.10−8 mol chất phóng xạ 24Na. Giả thiết với thời gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều trong cơ thể. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu l và làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.