PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Exercise 1.1 P578.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 30 – KẾT HỢP CÂU Exercise 1.1 ĐÁP ÁN 1.C 2.D 3.B 4.C 5.D 6.A 7.B 8.A 9.C 10.A 11.C 12.C 13.D 14.B 15.D 16.A 17.C 18.D 19.A 20.A 21.D 22.B 23.D 24.B 25.A 26.C 27.C 28.C 29.C 30.A 31.A 32.C 33.C 34.C 35.D 36.D 37.D 38.B 39.D 40.C 41.D 42.B 43.A 44.A 45.C 46.A 47.B 48.A 49.C 50.C 51.D 52.A 53.C 54.C 55.B 56.C 57.A 58.D 59.C Câu 1 Đáp án C Dịch nghĩa: Bạn vừa thi đỗ kỳ thi tốt nghiệp. Điều này làm cho cha mẹ của bạn vui. Xét các đáp án: A. Sai vì trong cả câu này không có động từ. B.  Sai vì có 2 động từ cùng chia theo thì của câu (2 động từ chính). C. Việc bạn vượt qua bài kiểm tra làm cha mẹ bạn hạnh phúc.  D. What you have just passed your final examination makes your parents happy. → Câu không có nghĩa.  => Cấu trúc mệnh đề danh từ: that (đứng đầu câu): việc, rằng. Câu 2 Đáp án D Dịch nghĩa: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh. Xét các đáp án: A. Sai cấu trúc đảo ngữ . B. Sai cấu trúc so… that. C. Sai cấu trúc đảo ngữ của so… that. D. Anh ấy quá thông minh đến mức anh ấy có thể giải quyết được mọi vấn đề rất nhanh.  => Cấu trúc: - S + be + so + adj + that + S + V: quá đến nỗi mà. => Cấu trúc đảo ngữ : So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + that-clause Câu 3 Đáp án B Dịch nghĩa: Điều quan trọng nhất là hãy tận hưởng cuộc sống của bạn - để trở nên thật hạnh phúc. Đó là tất cả những điều quan trọng. Xét các đáp án: A.  Cho dù bạn có tận hưởng cuộc sống của mình đến đâu, bạn sẽ không bao giờ thực sự hạnh phúc. => Sai nghĩa B. The only thing that matters in life is to enjoy your life; that is to be happy: điều duy nhất cái mà rất quan trọng trong cuộc sống là hãy tận hưởng cuộc sống của bạn; đó là những gì để trở nên thật hạnh phúc => Đúng nghĩa C. Không có vấn đề gì khi những người quan trọng tận hưởng cuộc sống của họ hoặc là hạnh phúc. => Sai nghĩa
D.  Điều gì sẽ là vấn đề với bạn nếu bạn không tận hưởng cuộc sống hoặc không hạnh phúc? => Sai nghĩa *Cấu trúc: No matter how + adj + S + V + O: dù thế nào đi chăng nữa thì vẫn…. Câu 4 Đáp án C Dịch nghĩa: Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh hối hận. Xét các đáp án: A. Sai vì bây giờ anh ta đang hối hận nên động từ “regret” phải ở thì hiện tại chứ không phải thì quá khứ “regretted”. B. Sai cấu trúc với “wish”. Khi ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ, mệnh đề phía sau “wish” phải chia ở thì quá khứ hoàn thành. C. Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên. D. Gía như Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên. (Sai nghĩa) *Cấu trúc cần lưu ý: - drop out of school: bỏ học. - regret doing/having done sth: hối hận về việc gì. - only if + clause: giá như. Câu 5 Đáp án D Dịch nghĩa: New York được mô tả là trung tâm văn hóa của thế giới. Nó nằm trên bờ sông Hudson. Xét các đáp án: A. Miễn là New York được mô tả là trung tâm văn hóa của thế giới, nó nằm trên bờ sông Hudson. (Sai nghĩa) B. Mặc dù thực tế là nó nằm trên bờ sông Hudson, New York được mô tả là trung tâm văn hóa của thế giới. (Sai nghĩa) C. Vì nằm trên bờ sông Hudson, New York được mô tả là trung tâm văn hóa của thế giới. (Sai nghĩa) D. New York, thành phố mà nằm trên bờ sông Hudson, được mô tả là trung tâm văn hóa của thế giới. *Note: - as long as + clause: miễn là. - in spite of + N = in spite of + the fact that + clause: mặc dù. Câu 6 Đáp án A Dịch nghĩa: Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó gần 10 km. Xét các đáp án: A. Ngay sau khi về đến nhà thì tôi được gọi quay lại ngay về trụ sở cách đó 10 km. B. Vì tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó gần 10 km. C. Câu này sai về cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện. D. Bất cứ khi nào tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó gần 10 km. - Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: Hardly/Scarcely/Barely + had + S + P2 + when + S + Ved. (Ngay sau khi …., thì….)
- Trong đảo ngữ với câu điều kiện loại 1 ta sử dụng cấu trúc: If-clause = Should +S + V… - Whenever + S + V + O: bất cứ khi nào.  Câu 7 Đáp án B Dịch nghĩa: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy một cách rất gay gắt vào ngày hôm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề. Xét các đáp án: A. Giá như tôi có thể xin lỗi cô ấy vì đã nói chuyện với cô ấy quá là nghiêm trọng ngày hôm qua => Sai nghĩa vì thực tế là cô thấy hối tiếc vì đã nói như vậy chứ không phải ước có thể xin lỗi, việc xin lỗi hoàn toàn có thể làm được bây giờ, nên không cần lùi về quá khứ “could”; còn việc đã nói ra rồi thì không thể thay đổi nên mới ước rằng giá mà đã không nói như vậy. B. Tôi ước gì hôm qua tôi đã không nói chuyện một cách gay gắt như vậy với cô ấy. => Ước cho điều không thể xảy ra trong quá khứ => dùng “wish” và động từ lùi về quá khứ hoàn thành. C. Sai vì câu này thiếu phần nghĩa “deeply regret”. D. Nếu tôi không nói chuyện với cô ấy rất gay gắt vào ngày hôm qua, cô ấy sẽ không bị tổn thương nặng nề.  => Sai câu điều kiện, nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng loại 3 toàn bộ. Việc cô ấy bị tổn thương cũng đã xảy ra trong quá khứ nên không có lý do gì để dùng điều kiện loại 2 cho vế này. *Cấu trúc: - If only + S + V: giá như. - Must have Vp2: một sự việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ. Câu 8 Đáp án A Dịch nghĩa: Toàn bộ quan điểm của giáo dục là cung cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ muốn trở thành. Câu nói này nên được đăng trong các trường học để bọn trẻ nhìn thấy và sống theo. Xét các đáp án: A. Câu toàn bộ quan điểm của giáo dục là để cung cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ muốn trở thành nên được đăng trong các trường học để bọn trẻ nhìn thấy và sống theo. B. Đó là toàn bộ quan điểm giáo dục cái mà cung cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ muốn trở thành, đó là một câu trích dẫn nên được đăng trong các trường học để trẻ em nhìn thấy và sống theo. (Nghĩa khác so với câu gốc) C. Bởi vì toàn bộ quan điểm giáo dục là cung cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ muốn trở thành, đây là một câu trích dẫn nên được đăng trong trường học để trẻ em nhìn thấy và sống theo. (Khác so với nghĩa gốc) D. Không chỉ là toàn bộ quan điểm của giáo dục là cung cấp cho học sinh kiến thức về người mà họ muốn trở thành, mà còn là mọt trích dẫn cái mà nên được đăng ở trường cho học sinh nhìn thấy và sống theo. (Sai nghĩa so với câu gốc) -  Cấu trúc: that (đứng đầu câu) = việc rằng. + that + clause + V + O. - Đảo ngữ với not only … but also: + Not only + Auxiliary + S + V  but… also…: không những…, mà còn…
Câu 9 Đáp án C Dịch nghĩa: Nhà hàng thức ăn nhanh thu hút trẻ em. Họ cung cấp đồ chơi và một bầu không khí tiệc tùng. Xét các đáp án: A. Nếu các nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí tiệc tùng, họ sẽ thu hút trẻ em.  B. Bất cứ khi nào các nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí tiệc tùng, họ thu hút trẻ em. C. Để thu hút trẻ em đến nhà hàng của họ, các nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí tiệc tùng. D. Bằng cách thu hút trẻ em, các nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí tiệc tùng. - whenever + S + V + O: bất cứ khi nào.  Câu 10 Đáp án A Dịch nghĩa: Hút thuốc là không lành mạnh. Nó cũng tiêu tốn của chính phủ hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe. Xét các đáp án: A. Hút thuốc không chỉ không lành mạnh mà còn khiến chính phủ phải trả hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe. B. Trong khi hút thuốc là không lành mạnh, nó tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe của chính phủ. C. Nếu hút thuốc là không lành mạnh, nó sẽ tiêu tốn của chính phủ hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe. D. Hút thuốc là không lành mạnh đến nỗi nó tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe của chính phủ.  *Note: - Đảo ngữ với not only … but also: + Not only + Auxiliary + S + V  but…. also…: không những…., mà còn… - Whereas + clause: trong khi. Câu 11 Đáp án C Dịch nghĩa: Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô. Anh ấy muốn tìm một công việc ổn định. Xét các đáp án: A. Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô để anh ấy thích một công việc ổn định.  B. Anh ấy có khả năng sẽ đến thủ đô vì tìm một công việc ổn định.  C. Anh ấy có khả năng sẽ đến thủ đô để tìm một công việc ổn định. (Đúng) D. Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô xem xét một công việc ổn định.  - with a view to + Ving: với ý định làm gì. - in view of + Ving: chỉ nguyên nhân.  Câu 12 Đáp án C

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.