PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ NÂNG CAO - SÓNG.docx


MÔ TẢ SÓNG  Đồ thị sóng có dạng là đường hình sin.  Biên độ sóng: Biên độ sóng A m, cm là độ lệch lớn nhất của phân tử sóng khỏi vị trí cân bằng. Sóng có biên độ càng lớn thì phân tử sóng dao động càng mạnh.  Bước sóng:  Định nghĩa 1 về bước sóng: Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì 1TvSvT m, cm fl  Định nghĩa 2 về bước sóng: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha và gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng. MỐI QUAN HỆ VỀ PHA KHOẢNG CÁCH Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động đồng pha với nhau. d Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha d 2   Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vuông pha d 4   Giữa n gợn lồi (n ngọn sóng/ đỉnh sóng) liên tiếp dao động cùng pha dn1 I ĐỒ THỊ SÓNG CƠ HỌC II CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG HÌNH SIN

- Tại thời điểm t0 phân tử nước tại O bắt đầu đi lên, còn các điểm khác chưa dao động. - Tại thời điểm T t 4 (hình a) phân tử nước tại O đi lên đến vị trí biên, sóng truyền đến điểm M cách O một đoạn d. 4 l  Phân tử nước tại M trễ pha 2 p so với phân tửe nước tại O. - Tại thời điểm T t 2 (hình b) phân tử nước tại O về VTCB, phân tử nước tại M đi lên đến vị trí biên, sóng lan đến điểm N cách M một khoảng bằng d. 2 l  Điểm N trễ pha 2 p so với điểm M, trễ pha góc p so với O. - Tại thời điểm 3T t, t = T 4 hình dạng sóng được mô tả như hình c, hình d. 1. Sự phản xạ và khúc xạ sóng  Phản xạ sóng: Cả âm thanh và ánh sáng đều bị phản xạ khi gặp mặt chắn. Hướng truyền của tia phản xạ đến mắt giúp người quan sát thấy được ảnh của vật qua mặt phản xạ. Âm thanh khi bị phản xạ đến tai chậm hơn âm trực tiếp chỉ 1/15 giây, tạo ra hiện tượng tiếng vang.  Khúc xạ sóng: Ánh sáng bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng này cũng xảy ra với âm thanh, khi phương truyền của sóng âm thay đổi nếu môi trường không ổn định, đặc biệt khi có sự chênh lệch về nhiệt độ giữa các lớp không khí. 2. Hiệu ứng Doppler Hiệu ứng Doppler được đặt tên theo nhà khoa học Christian Andreas Doppler (1803 – 1853). Hiệu ứng này xảy ra khi tần số của sóng mà người quan sát thu được bị biến đổi khi nguồn sóng chuyển động tương đối với người quan sát.  Mô tả: Khi nguồn sóng và người quan sát di chuyển lại gần nhau, tần số sóng đối với người quan sát sẽ lớn hơn so với khi cả hai đứng yên. Ngược lại, khi di chuyển ra xa nhau, tần số sóng sẽ nhỏ hơn. IV MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐƠN GIẢN CỦA ÂM THANH VÀ ÁNH SÁNG

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.