Content text CHUYÊN ĐỀ 10. ĐỘ TAN VÀ MUỐI NGẬM NƯỚC-BẢN HS.docx
Đáp án Câu 5. Hòa 3,7 gam MgSO 4 .7H 2 O vào 20 mL nước (D=1 g/mL) và đun nóng đế nước bay hơi bớt thu được a gam dung dịch MgSO 4 bão hòa ở 100 0 C. Khi hạ nhiệt độ của dung dịch từ 100 0 C xuống 0 0 C thì có b gam MgSO 4 .7H 2 O tách ra. Tính tổng giá trị a, b biết dung dịch MgSO 4 bão hòa ở 0 0 C có nồng độ là 21,2% và ở 100 0 C là 42,5%.(làm tròn đáp án đến hàng phần trăm) Đáp án Câu 6. Cho 500 gam dung dịch CuSO 4 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H 2 O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO 4 vào dung dịch Y thấy tách 10 gam CuSO 4 .5H 2 O. Xác định giá trị của m. Đáp án Câu 7. Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO 4 ) 2 ở 20 0 C là 5,66% a. Tính độ tan của KAl(SO 4 ) 2 ở 20 0 C b. Lấy 900 gam dung dịch bão hoà KAl(SO 4 ) 2 ở trên đem đi đun nóng đến khi bay hơi 300 gam nước, phần còn lại làm lạnh về 20 0 C. Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O kết tinh. Câu 8. Quy trình công nghệ̣ sản xuất phèn aluminium (KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O) từ cao lanh (thành phần khoáng chính là kaolinit (Al 2 O 3 .SiO 2 ) được tiến hành như sau: - Bước 1: Cao lanh đã tuyển được hoạt hóa ở chế độ nung 700 0 C trong 1 giờ. - Bước 2: Sau đó được nghiền nhỏ và hòa tan trong 117,6 kg dung dịch H 2 SO 4 25% ở nhiệt độ 95 0 C. Lượng acid được tính theo tỷ lượng vừa đủ. Sau khi phản ứng, dung dịch muối aluminium sulfate được lọc tách khỏi bã silicon. - Bước 3: Thêm tiếp 87 kg dung dịch K 2 SO 4 20% vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng rồi đun nóng để nước bay hơi cho đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 30% so với ban đầu. - Bước 4: Hạ nhiệt độ dung dịch về 20 0 C để phèn chua tách ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 100 gam nước ở 20 0 C hòa tan được tối đa 11,2 gam (Kal(SO 4 ) 2 .12H 2 O). Sau khi kết thúc các bước trên thu được m kg phèn chua. Tính m ? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Đáp án Câu 9. Muối Mohr là một muối kép ngậm nước được tạo thành từ hỗn hợp cùng số mol FeSO 4 .7H 2 O và (NH 4 ) 2 SO 4 khan: FeSO 4 .7H 2 O + (NH 4 ) 2 SO 4 FeSO 4 .(NH 4 ) 2 SO 4 .6H 2 O + H 2 O Cho độ tan của muối Mohr ở 20 0 C là 26,9 gam/100 gam H 2 O và ở 80 0 C là 73,0 gam/100 gam H 2 O. Tính khối lượng của muối FeSO 4 .7H 2 O cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 80 0 C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 20 0 C để thu được 60 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể (làm tròn đáp án đến hàng phần mười). Đáp án Câu 10. Đồ thị biểu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X như sau: 10 v 20 30 25 15 5 30 20 10 v 40 50 60 70 nhiệt độ