Content text (Tiết 1)- Bài 8- Các thể của chất.pdf
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 6 CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT (Thời lượng: tiết) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được sự đa dạng của chất; - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát; - Đưa ra được ví dụ vế một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất, - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học); - Nêu được các khái niệm vế sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc; - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động thực hành trong bài học và thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV, đảm bảo mỗi HS đều có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Để xuất được cách đo tốc độ trong phòng thực hành, để xuất được dụng cụ đo và phương án đo cho kết quả chính xác nhất cho mỗi tình huống được nêu. b) Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự đa dạng của chất (chất có xung quanh ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh,...); Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (trạng thái) của chất (rắn, lỏng, khí) thông qua quan sát; Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học); Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc; Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. - Tim hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. 3. Về phẩm chất - Say mê, hứng thú với hoạt động thực hành. - Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cần cù, cẩn thận trong hoạt động thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy. - Các hình ảnh theo sách giáo khoa. - Dụng cụ và hóa chất cho các thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, cặp đôi. - Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan. - Kĩ thuật dạy học tìm tòi có hướng dẫn. - Kĩ thuật động não. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề. b) Nội dung: - GV tổ chức trò chơi: Bức tranh bí mật Cách chơi: Mỗi đội lần lượt chọn 1 mảnh ghép bất kì, mỗi mảnh ghép tương ứng với 1 câu hỏi ôn tập bài cũ. Sau khi học sinh trả lời câu hỏi, mảnh ghép sẽ mở ra để lộ một phần của bức tranh bí mật. - GV đặt vấn đề: “Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa, ... Vậy các chất tồn tại ở những thể nào?” c) Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời Câu 1: Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế điện tử D. Tốc kế Câu 2: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 3: Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là? A. 100 0C B. 0 0C
C. 273K D. 373K Câu 4: Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào? A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế nước C. Nhiệt kế y tế D. Cả 3 nhiệt kế trên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV tổ chức trò chơi: Bức tranh bí mật GV đặt vấn đề: “Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa, ... Vậy các chất tồn tại ở những thể nào?” Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi GV đưa ra. Nhận nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Thực hiện nhiệm vụ Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của chất(10 phút) a) Mục tiêu: - HS nêu được sự đa dạng của chất và vật thể xung quanh ta. b) Nội dung: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi: + 1. Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)? + 2. Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó + 3. Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo + 4. Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1. Những vật thể trong hình 8.1: Cây, đất, đá, đồi núi, nước, thuyền, con người, không khí,... - Vật thể tự nhiên: cây,đất, đá, đồi núi, nước, con người, không khí,...
- Vật thể nhân tạo: thuyền, ... 2. Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó: Bàn Ghế gỗ - chất tạo nên: Gỗ Ly nước thủy tinh - chất tạo nên: thủy tinh Móc treo quần áo - chất tạo nên: Nhôm Ống nước - chất tạo nên: chất dẻo, nhựa Lõi bút chì – chất tạo nên: than chì Không khí – chất tạo nên : oxygen, nitrogen,... Muối ăn – chất tạo nên: sodium chloride Đá vôi – chất tạo nên : calcium carbonate 3. Sự giống và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo: Giống nhau: đều được hình thành từ các chất Khác nhau: Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống 4. Một số vật sống và vật không sống: Vật sống: Con mèo, con chó, cây cối, con người,... Vật không sống: bàn ghế, quần áo, cái ấm nước, máy tính,... d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi: GV hướng dẫn để HS quan sát hình ảnh 8.1 trong SGK và trả lời câu hỏi. HS nhận nhiệm vụ GV đã giao. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Cho học sinh thực hiện đọc và phân tích câu hỏi - Giải quyết vấn đề GV đưa ra. - Hoàn thành câu trả lời Báo cáo kết quả: - GV gọi HS trả lời - HS trả lời. - Trong khi 1 bạn trả lời, các HS còn lại lắng nghe