Content text (MỚI). GV. CD1 DAO DONG DIEU HOA.docx
2025 - 2026 Trang 3 là độ dịch chuyển của vật so với VTCB. Li độ x (m; cm): là độ dịch chuyển lớn nhất của vật so với VTCB. không âm, cách kích thích dao động. Biên độ (li độ cực đại) x max = A (m; cm): xác định trạng thái dao động của vật tại t 0 = 0. hệ quy chiếu (cách chọn gốc tọa độ, gốc thời gian) và cách kích thích dao động. Pha ban đầu φ (rad): VTCB: x = 0. VTB dương: x = A. VTB âm: x = -A. -A ≤ x ≤ A -π ≤ φ ≤ π Tần số góc ω (rad/s) Pha dao động (ωt + φ) (rad): xác định trạng thái dao động của vật tại t bất kì. đặc trưng cho tốc độ biến thiên pha dao động. tính chất, cấu tạo của hệ dao động. Giản đồ chuyể n hàm sin -cos cos - sin (+) (–) sin cos: trừ -sin cos: cộng CHU KÌ, TẦN SỐ TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ III Chu kì là thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ. thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần. Công thức tính chu kì Trong mỗi chu kì vật dao động, vật qua vị trí cân bằng 2 lần, qua vị trí biên dương 1 lần, qua vị trí biên âm 1 lần, qua vị trí khác 2 lần (1 lần (+), 1 lần (-)). Tần số là đại lượng nghịch đảo của chu kì hoặc số dao động toàn phần thực hiện trong một giây. Công thức tính tần số Giải thích đại lượng T (s): chu kỳ. f (Hz): tần số. ∆t (s): khoảng thời gian. N: số dao động toàn phần. Liên hệ giữa chu kì, tần số, tần số góc 2π ω = 2πf = T